Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ - LỐP HƠI DUNG CHO XE CƠ GIỚI VÀ MOÓC, BÁN MOÓC KÉO THEO - YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ TRONG PHÊ DUYỆT KIỂU
Road vehicles - Pneumatic tyres for commercial vehicles and their trailers - Requirements and test methods in type approval
Lời nói đầu
TCVN 7227 : 2002 được biên sọan trên cơ sở Quy định ECE 54-00/S9.
TCVN 7227 : 2002 do Ban kỹ thuật TCVN/TC 22 Phương tiện giao thong đường bộ và Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu đối với các loại lốp hơi mới (sau đây gọi tắt là lốp), được thiết kế chủ yếu cho tất cả các xe cơ giới và moóc, bán moóc kéo theo; trừ các loại sau:
1.1 Các loại lốp mới dùng cho xe ôtô con và moóc, bán moóc kéo theo;
1.2 Các loại lốp dùng cho xe có tốc độ dưới 80km/h;
1.3 Các loại lốp dùng cho xe đạp và mô tô.
Các thuật ngữ dùng trong tiêu chuẩn này được định nghĩa như sau:
2.1 Kiểu lốp (Type of preumatic tyre) là một chủng loại lốp, trong đó các lốp không khác nhau về các đặc điểm chủ yếu như:
- Tên nhà sản xuất hoặc nhãn hiệu thương mại;
- Ký hiệu kích cỡ lốp;
- Phạm vi sử dụng:
Thông thường: lốp sử dụng trong điều kiện đường thông thường;
Đặc biệt: lốp sử dụng đặc biệt, là lốp được sử dụng trong điều kiện hỗn hợp (có đường và không có đường) và/ hoặc với tốc độ hạn chế;
- Cấu trúc (lớp mành chéo (nghiêng), lớp mành hướng tâm );
- Cấp tốc độ;
- Chỉ số khả năng chịu tải;
- Mặt cắt ngang.
2.2 Lốp đi tuyết (snow tyre): Loại lốp có kiểu hoa lốp và cấu trúc lốp được thiết kế nhằm đảm bảo hiệu quả hoạt động tốt hơn lốp thông thường trong điều kiện bùn hoặc tuyết non, tuyết tan. Hoa lốp của lốp đi tuyết thường gồm có các đường rãnh(gân) rộng và/hoặc các khối gai lốp rộng hơn lốp thông thường.
2.3. Cấu trúc lốp (Structure) của lốp hơi: Các đặc trưng kỹ thuật của xương lốp. Cấu trúc lốp được phân biệt chi tiết như sau:
2.3.1 Lớp mành chéo hoặc nghiêng (Diagonal or bias-ply): Mô tả cấu trúc lốp trong đó những sợi mành kéo dài tới mép lốp và được đặt nghiêng với đường tâm mặt hoa lốp theo các góc thay đổi, cơ bản nhỏ hơn 90 độ.
2.3.2. Lớp mành hướng tâm (Radial): Mô tả cấu trúc lốp trong đó những sợi mành kéo dài tới mép lốp và được đặt vuông góc với đường tâm mặt hoa lốp, xương lốp được giữ ổn định bởi một đai bao quanh không dãn.
2.4 Mép lốp (Bead): Một phần của lốp có hình dáng và cấu trúc sao cho lắp vừa với vành và giữ lốp trên vành31/.
2.5 Sợi mành (Cord): Những sợi tạo thành các lớp mành trong lốp1/.
2.6 Lớp mành(Ply): Lớp gồm những sợi mành bọc cao su nằm song song 1/.
2.7 Xương lốp (Carcass): Bộ phận của lốp không phải là mặt hoa lốp và thành lốp bằng cao su, sẽ chịu tải khi bơm1/.
2.8 Mặt hoa lốp (Tread): Phần lốp tiếp xúc với mặt đường, bảo vệ xương lốp khỏi bị các hư hỏng cơ học và tăng độ bám với mặt đường1/.
2.9. Thành bên (Sidewall): Bộ phận của lốp nằm giữa mặt hoa lốp và mép lốp1/.
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7225:2002 về phương tiện giao thông đường bộ - đèn vị trí trước và sau, đèn phanh và đèn hiệu chiều rộng xe cho xe cơ giới, moóc và bán moóc – yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 36:2010/BGTVT về lốp hơi xe mô tô, xe gắn máy do Bộ thông vận tải ban hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8527-1:2010 (ISO 11155-1:2001) về Phương tiện giao thông đường bộ - Bộ lọc không khí dùng cho khoang hành khách - Phần 1: Phép thử lọc bụi
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7773-2:2007 (ISO 11841-2 : 2000) về Phương tiện giao thông đường bộ và động cơ đốt trong - Từ vựng về bộ lọc - Phần 2: Định nghĩa về các đặc tính của bộ lọc và các thành phần của bộ lọc
- 5Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 34:2017/BGTVT về Lốp hơi dùng cho ô tô
- 1Quyết định 20/2002/QĐ-BKHCN về Tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7225:2002 về phương tiện giao thông đường bộ - đèn vị trí trước và sau, đèn phanh và đèn hiệu chiều rộng xe cho xe cơ giới, moóc và bán moóc – yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 36:2010/BGTVT về lốp hơi xe mô tô, xe gắn máy do Bộ thông vận tải ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8527-1:2010 (ISO 11155-1:2001) về Phương tiện giao thông đường bộ - Bộ lọc không khí dùng cho khoang hành khách - Phần 1: Phép thử lọc bụi
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7773-2:2007 (ISO 11841-2 : 2000) về Phương tiện giao thông đường bộ và động cơ đốt trong - Từ vựng về bộ lọc - Phần 2: Định nghĩa về các đặc tính của bộ lọc và các thành phần của bộ lọc
- 6Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 34:2017/BGTVT về Lốp hơi dùng cho ô tô
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7227:2002 về phương tiện giao thông đường bộ - lốp hơi dùng cho xe cơ giới và moóc, bán moóc kéo theo – yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: TCVN7227:2002
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 31/12/2002
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra