Hệ thống pháp luật

TCVN TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6433:1998

PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ KHÍ THẢI GÂY Ô NHIỄM PHÁT RA TỪ MÔ TÔ LẮP ĐỘNG CƠ XĂNG - PHƯƠNG PHÁP ĐO TRONG THỬ CÔNG NHẬN KIỂU

Road vehicles - Gaseous pollutants emitted by motorcycles equipped with a gasoline engine- Measurement method in type approval test

Lời nói đầu

TCVN 6433:1998 ban hành để thay thế TCVN 6012:1995

TCVN 6433:1998 được biên soạn trên cở sở tiêu chuẩn Châu Âu ECE 40.

TCVN 6433:1998 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC22

Phương tiện giao thông đường bộ và Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành.

PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ KHÍ THẢI GÂY Ô NHIỄM PHÁT RA TỪ MÔ TÔ LẮP ĐỘNG CƠ XĂNG - PHƯƠNG PHÁP ĐO TRONG THỬ CÔNG NHẬN KIỂU

Road vehicles - Gaseous pollutants emitted by motorcycles equipped with gasoline engine- Measurement method in type approval test

1 Phạm vi áp dụng

1.1 Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đo trong thử công nhận kiểu đối với môtô lắp động cơ xăng để xác định hàm lượng các chất khí thải gây ô nhiễm.

1.2 Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho môtô chở người có khối lượng bản thân nhỏ hơn 400 kg, vận tốc lớn nhất theo thiết kế lớn hơn 50 km/h và dung tích xy lanh lớn hơn 50 cm3.

2 Tiêu chuẩn trích dẫn

ECE 40 Môtô - Khí thải

TCVN 6431:1998 Phương tiện giao thông đường bộ - Khí thải gây ô nhiễm phát ra từ ô tô và môtô lắp động cơ xăng - Yêu cầu phát thải trong thử công nhận kiểu.

TCVN 6208 :1996 (ISO 3930:1976) thiết bị phân tích khí ôxit cacbon - Đặc tính kỹ thuật.

3 Thuật ngữ và định nghĩa

3.1 Khối lượng bản thân: Theo TCVN 6431:1998.

3.2 Khối lượng chuẩn: Theo TCVN 6431:1998

3.3 Kiểu: Các môtô có cùng một nhãn hiệu - nhà sản xuất, cùng kiểu động cơ và hộp số, được lắp trên cùng một khung lắp ráp chính.

3.4 Thử công nhận kiểu:

Phép thử được thực hiện trên môtô mẫu đầu tiên để kiểm tra xem sự phát thải các chất khí gây ô nhiễm có phù hợp với giới hạn được quy định cho việc thử công nhận kiểu hay không.

Thử công nhận kiểu cũng được áp dụng cho môtô mẫu có cải tiến về kết cấu động cơ, về vật liệu và công nghệ chế tạo các bộ phận chính của động cơ.

3.4.1 Thử công nhận kiểu dạng 1 (sau đây gọi là thử kiểu dạng 1): Kiểm tra sự phát thải trung bình các chất khí gây ô nhiễm sau khi khởi động động cơ ở trạng thái nguội.

3.4.2 Thử công nhiện kiểu dạng 2 (sau đây gọi là thử kiểu dạng 2): Kiểm tra sự phát thải khí cacbon monoxit ở tốc độ không tải.

4 Mẫu thử

4.1 Nhà sản xuất phải cung cấp một môtô để làm xe mẫu phục vụ cho việc thử công nhận kiểu cùng với bản đặc tính kỹ thuật của loại xe đó theo quy định trong phụ lục A.

5 Thử nghiệm

5.1 Yêu cầu chung

5.1.1 Thiết bị và dụng cụ thử nghiệm phải được hiệu chuẩn theo quy định trong ECE 40.

5.1.2 Tất cả các thiết bị phân tích phải có độ chính xác trong khoảng ±3%. Máy phân tích ion hóa ngọn lửa để xác định hydrocacbon phải có khả năng đạt tới 90% giá trị toàn thang đo trong khoảng thời gian nhỏ hơn 1 giây.

5.1.3 Hàm lượng của khí thử và khí chuẩn không sai khác quá ±2% so với giá trị chuẩn của mỗi loại khí. Chất pha loãng phải là nitơ.

5.1.4 Nhiên liệu để thử phải là xăng bảo hiểm, cấp 1 hoặc cấp 2 theo thông báo của cơ quan có thẩm quyền hoặc nhiên liệu chuẩn CEC RF-01-A-80 hoặc CEC RF-08-A-85 được quy định trong ECE 40.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6433:1998 về phương tiện giao thông đường bộ khí thải gây ô nhiễm phát ra từ mô tô lắp động cơ xăng - phương pháp đo trong thử công nhận kiểu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

  • Số hiệu: TCVN6433:1998
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/1998
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản