Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
CAC GL 12-1991
HƯỚNG DẪN CHO NECTA QUẢ HỖN HỢP
Guidelines for mixed fruit nectars
Lời nói đầu
TCVN 6299 : 1997 hoàn toàn tương đương với CAC GL 12-1991.
TCVN 6299 : 1997 do Ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC/F10 Rau quả và sản phẩm rau quả biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị và được Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành.
HƯỚNG DẪN CHO NECTA QUẢ HỖN HỢP
Guidelines for mixed fruit nectas
Các hướng dẫn này áp dụng cho nectac quả hỗn hợp theo xác định trong điều 2 dưới đây, để tiêu dùng trực tiếp, được bảo quản chỉ bằng các biện pháp vật lý. Đối với mục tiêu của tiêu chuẩn này và ở thời điểm này, việc bảo quản bằng các biện pháp vật lý không bao gồm việc ion hóa bằng phóng xạ.
Necta quả hỗn hợp là sản phẩm có chứa hoặc không chứa thịt quả không lên men nhưng có thể lên men, để tiêu dùng trực tiếp, thu được bằng cách trộn lẫn nước quả và / hoặc toàn bộ phần quả ăn được và / được nghiền hoặc chà từ hai hay nhiều loại quả chín tươi tốt, cô đặc hoặc không cô đặc, với nước và đường hoặc mật ong, và được bảo quản chỉ bằng các biện pháp vật lý. Trong trường hợp quả có hàm lượng cao, có thể không cần thêm đường.
3. Thành phần cơ bản và các chỉ tiêu chất lượng
3.1. Hàm lượng tối thiểu các thành phần quả
Sản phẩm phải chứa không ít hơn 50% m/m thành phần quả không cô đặc hoặc thành phần tương đương thu được từ quả với mức cô đặc bất kỳ, trừ các trường hợp quả có độ axit cao, hương vị mạnh hoặc hàm lượng thịt quả cao cần thiết phải giảm thành phần quả. Mọi trường hợp, hàm lượng thành phần quả không được thấp hơn 25% m/m.
3.2. Đường
3.2.1. Nếu bổ sung đường thì các loại đường phải theo xác định của Ủy ban Tiêu chuẩn Thực phẩm Codex.
3.2.2. Mật ong theo xác định của Ủy ban Tiêu chuẩn Thực phẩm Codex, có thể được sử dụng nếu đó là thành phần tạo ngọt duy nhất được bổ sung.
3.3. Chất rắn hòa tan
Hàm lượng chất rắn hòa tan của sản phẩm, không được lớn hơn 20% m/m, chưa điều chỉnh độ axit, khi xác định bằng máy đo khúc xạ ở 20oC và đọc là độ Brix trên thang đo Sacaroza quốc tế.
3.5. Hàm lượng etanola
Hàm lượng etanola không được vượt quá 3 g/kg.
| Mức tối đa |
4.1. Axit xitirc | Giới hạn bởi GMP* |
4.2. Axit malic | Giới hạn bởi GMP |
4.3. Axit L-Ascocbic | 400 mg/kg trong thành phẩm |
4.4. Cacbon dioxit |
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5607:1991 (CODEX STAN 78 – 1981) về đồ hộp quả - quả hỗn hợp
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6297:1997 (CODEX STAN 164-1989) về tiêu chuẩn chung cho nước quả được bảo quản chỉ bằng các biện pháp vật lý nếu không có các tiêu chuẩn riêng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6298:1997 (CAC GL 11-1991) về hướng dẫn cho nước quả hỗn hợp do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 1Quyết định 2669/QĐ-BKHCN năm 2008 hủy bỏ Tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5607:1991 (CODEX STAN 78 – 1981) về đồ hộp quả - quả hỗn hợp
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6297:1997 (CODEX STAN 164-1989) về tiêu chuẩn chung cho nước quả được bảo quản chỉ bằng các biện pháp vật lý nếu không có các tiêu chuẩn riêng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6298:1997 (CAC GL 11-1991) về hướng dẫn cho nước quả hỗn hợp do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6299:1997 (CAC GL 12-1991) về hướng dẫn cho necta quả hỗn hợp do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- Số hiệu: TCVN6299:1997
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1997
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra