Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6123-1 : 1996

ISO 3596-1 : 1998 (E)

DẦU MỠ ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT – XÁC ĐỊNH CHẤT KHÔNG XÀ PHÒNG HÓA

PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP DÙNG CHẤT CHIẾT DIETYL ETE (PHƯƠNG PHÁP CHUẨN)

Animal and vegetable fats and oils – Determination of unsaponifiable matter

Part 1: Method using diethyl ether extraction (reference method)

Lời nói đầu

TCVN 6123-1:1996 hoàn toàn tương đương với ISO 3569-1:1998 (E);

TCVN 6123-1:1996 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F2 Dầu mỡ động vật và thực vật biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.

 

DẦU MỠ ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT – XÁC ĐỊNH CHẤT KHÔNG XÀ PHÒNG HÓA

PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP DÙNG CHẤT CHIẾT DIETYL ETE (PHƯƠNG PHÁP CHUẨN)

Animal and vegetable fats and oils – Determination of unsaponifiable matter

Part 1: Method using diethyl ether extraction (reference method)

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp chuẩn dùng dietyl ete để chiết nhằm xác định chất không xà phòng hóa của dầu mỡ động vật và thực vật.

Phương pháp không áp dụng cho các chất sáp. Phương pháp này cho kết quả gần đúng đối với các loại mỡ có hàm lượng chất không xà phòng hóa cao, thí dụ đối với các loại mỡ được chiết từ các loại động vật biển.

Phụ lục A mô tả phương pháp sử dụng chiết xuất n-hexan, cho các kết quả giống nhau đối với nhiều loại dầu mỡ của động vật, thực vật, nhưng do sự khác nhau về tính hòa tan của một số thành phần của chất không xà phòng hóa, trong hai dung môi, cho các kết quả có thể khác nhau, phương pháp hexan cho kết quả thấp hơn, phương pháp hexan có thể dùng khi các điều kiện khí hậu hoặc các quy định không cho phép dùng dietyl ete.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

TCVN 6128:1996 (ISO 661:1989) Dầu mỡ động vật và thực vật. Chuẩn bị mẫu thử.

ISO 5555:1991 Dầu mỡ động vật và thực vật. Lấy mẫu.

3. Định nghĩa

Áp dụng các định nghĩa sau đây cho tiêu chuẩn này.

Chất không xà phòng hóa: tất cả các chất tồn tại trong sản phẩm, sau khi xà phòng hóa bởi kali hidroxit (KOH) và chiết bởi dung môi quy định không bay hơi dưới các điều kiện thao tác đã được quy định.

Chú thích – Chất không xà phòng hóa bao gồm các lipit có nguồn gốc tự nhiên như sterol, các hydro cacbon, có mạch carbon cao, các loại cồn, cồn bão hòa, còn terpenic, cũng như các chất hữu cơ lạ được chiết bằng dung môi và không bay hơi ở 103oC (các loại dầu khoáng) có thể tồn tại.

4. Nguyên tắc

Xà phòng hóa dầu hoặc mỡ bằng cách đun sôi dưới dạng hồi lưu với dung dịch kali hidroxit trong etanol, chiết chất không xà phòng hóa từ dung dịch xà phòng bằng dietyl ete cho bay hơi dung môi và cân phần còn lại sau khi đã sấy khô.

5. Thuốc thử

Tất cả các loại thuốc thử phải thuộc loại tinh khiết phân tích, nước sử dụng là nước cất hoặc nước có độ sạch tương đương.

5.1. Dietyl ete mới chưng cất không có peroxit và cặn.

5.2. Axeton.

5.3. Kali hidroxit, dung dịch trong etanol, c (KOH) = 1 mol/l

Hòa tan 60 g kali hidroxit (KOH) trong 50 ml nước và pha loãng tới 1 000 ml bằng etanol 95% (V/V). Dung dịch phải không màu hoặc màu vàng nhạt.

5.4. Kali hidroxit (KOH) dung dịch nước, c (KOH) = 0,5 mol/l.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6123-1:1996 (ISO 3596-1 : 1998 (E)) về dầu mỡ động vật và thực vật - Xác định chất không xà phòng hoá - Phần 1: Phương pháp dùng chất chiết dietyl ete (phương pháp chuẩn) do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

  • Số hiệu: TCVN6123-1:1996
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 26/10/1996
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản