Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6094 : 1995

CAO SU THIÊN NHIÊN – XÁC ĐỊNH CÁC THÔNG SỐ LƯU HÓA BẰNG MÁY ĐO TỐC ĐỘ LƯU HÓA ĐĨA GIAO ĐỘNG

Natural rubber  - Measurement of vulcanization characteristis with the oscillating disc curemeter

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định các đặc tính lưu hóa của các loại cao su thiên nhiên trong đó có cao su SVR và hỗn hợp cao su chưa lưu hóa, bằng máy đo tốc độ lưu hóa, theo nguyên lý đĩa giao động.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

TCVN 3769:1995 Cao su thiên nhiên SVR.

TCVN 6086:1995 Cao su thiên nhiên – Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử.

3. Nguyên tắc

3.1. Mẫu thử cao su được chuẩn bị theo công thức ASC 1, được đặt trong khuôn kín có áp lực và duy trì ở nhiệt độ cố định. Một đĩa hình còn dẹp đặt giữa mẫu thử và giao động trong một cung nhỏ, độ giao động này bị lực cản mẫu cao su tác động, lực này tỷ lệ với độ cứng của mẫu thử cao su. Lực xoắn được tự động ghi lại như là một hàm số thời gian.

3.2. Độ cứng của mẫu thử tăng lên trong quá trình lưu hóa, thời gian lưu hóa thể hiện trên một đường cong lưu hóa là hàm số của nhiệt độ thử nghiệm và các đặc tính lưu hóa của mẫu được biểu diễn trên biểu đồ lực tăng của độ cứng đến trị số cực đại hoặc đến trị số đồng đẳng.

3.3. Các thông số của đường cong lưu hóa

a) ML là momen cực tiểu

MHR là momen cực đại.

MH là momen cao nhất;

MHF là momen đồng đẳng.

b) momen = (MHR/MH/MHF) – ML.

c) thời gian bắt đầu lưu hóa t2 kể từ lúc đóng khuôn ép cho đến lúc lực gia tăng so với lực tối thiểu là 2.

d) thời gian lưu hóa tối ưu t90 kể từ khi đóng khuôn ép cho đến lúc lực gia tăng đến

ML + 9/10 (MHR/MHF/MH) – ML hoặc

MH – 1/10 (MHR/MHF/MH) – ML

Momen cực tiểu (ML) tỷ lệ với độ cứng hoặc độ nhớt của mẫu chưa lưu hóa.

Thời gian bắt đầu lưu hóa (t2) là số đo để đánh giá mức độ an toàn chế biến.

Thời gian lưu hóa tối ưu (t90) là phần trăm của moment cao nhất, được thể hiện bằng số đo về độ cứng của mẫu thử đã được lưu hóa hoàn toàn tại nhiệt độ thử nghiệm.

4. Dụng cụ thử

4.1. Máy đo đặc tính lưu hóa (curemeter)

Máy đo đặc tính lưu hóa bao gồm một đĩa hình côn giao động trong hộp khuôn và có bộ phận gia nhiệt có thể điều chỉnh được.

Trục của đĩa được gắn vào trục chuyển động và giao động là 100 vòng/phút với giới hạn nhỏ ở 3oC ± 0,02oC ở vị trí trung tâm.

Hệ thống đo nhiệt độ của khuôn cho phép xác định nhiệt độ khuôn với sai số là ± 0,3oC khi ở trạng thái ổn định.

4.2. Khuôn

Khuôn được chế tạo từ thép không biến dạng có độ cứng tối thiểu là 50 HRC, trong khuôn có những lỗ ở mặt trên và mặt dưới gắn với bộ gia nhiệt, trên mặt có các rãnh hình chữ nhật cách nhau một góc 20o.

Hình dạng của khuôn được ghi trong hình A.1 và A.2.

Kích thước của khuôn được ghi trong bảng A.1 và bảng A.22 của phụ lục A.

4.3. Đĩa

Đĩa hình côn dẹt được chế tạo từ thép không biến dạng có độ cứng tối thiểu là 50 HRC.

Hình dạng của đĩa ghi trong hình B.1 và hình B.2.

Kích thước của đĩa ghi trong Bảng B.1 của phụ lục B.

4.4. Đóng khuôn

Khuôn được đóng và giữ trong suốt quá t

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6094 : 1995 về cao su thiên nhiên - Xác định các thông số lưu hoá bằng máy đo tốc độ lưu hoá đĩa giao động

  • Số hiệu: TCVN6094:1995
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/1995
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản