Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
PHƯƠNG PHÁP LẤY MẪU ĐỂ ĐÁNH GIÁ Ô NHIỄM
Crude oil and oil products – Sampling method for environmental and pollution control
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp lấy mẫu dầu để đánh giá mức độ ô nhiễm ở mặt nước biển và trên bờ biển. Tiêu chuẩn này không áp dụng đối với việc lấy mẫu dầu hòa tan trong nước biển hoặc lắng động dưới đáy biển.
1.1. Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ gây ô nhiễm (gọi tắt là dầu ô nhiễm) bao gồm: dầu thô; khí ngưng tụ; các sản phẩm từ dầu mỏ như xăng, dầu diezen, dầu mazút, dầu đốt lò, dầu bôi trơn, mỡ, dầu cặn….có nguồn gốc hydrocarbon từ dầu mỏ.
1.2. Vị trí lấy mẫu
1.2.1. Đối với dầu loang trên mặt nước biển
Phải lấy mẫu ở những vị trí thuận tiện để có thể thu hồi đủ lượng mẫu dầu ô nhiễm cần lấy.
1.2.2. Khi dầu tràn gây ô nhiễm ở bãi biển
- Nếu bờ biển bị ô nhiễm có chiều rộng đến 50m, mẫu được lấy theo hình chữ W (hình 1).
- Nếu bờ biển bị ô nhiễm có chiều rộng lớn hơn 50m, mẫu được lấy theo hình chữ Z (hình 2).
Cả hai cách lấy mẫu theo chữ W hay Z đều phải lấy mẫu tại 6 điểm trên diện tích 1ha.
Để xác định nguồn gốc dầu ô nhiễm, chỉ cần một mẫu đại diện cho cả khu vực bị ô nhiễm, bằng cách pha trộn các mẫu dầu ô nhiễm lấy được từ nhiều điểm khác nhau thành một mẫu đại diện.
1.3. Khối lượng mẫu dầu ô nhiễm cần thu thập:
Để đánh giá sơ bộ loại dầu gây ô nhiễm lượng mẫu cần từ 30 – 50 gam.
Để phân tích chi tiết thành phần dầu gây ô nhiễm lượng mẫu tối thiểu cần 1000 gam.
Trước khi thu thập mẫu cần quan sát kỹ mẫu dầu ô nhiễm từ mầu sắc, hắc ín, dạng các hạt nhỏ, vết hắc ín bám trên đá, hay lớp váng dầu mỏng…Các thông tin này được ghi lại đầy đủ
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5307:2002 về kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - yêu cầu thiết kế do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6777:2007 (ASTM D 4057 - 06) về dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp lấy mẫu thủ công
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3893:1984 về Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định khối lượng riêng bằng phù kế (areomet) do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3172:2008 (ASTM D 4294 - 06) về Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định lưu huỳnh bằng phổ huỳnh quang tán xạ năng lượng tia-X
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3749:1983 về Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định hàm lượng muối clorua bằng chuẩn độ điện thế do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3750:1983 về Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định hàm lượng atfanten do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3751:1983 về Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định hàm lượng parafin kết tinh do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3752:1983 về Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định hàm lượng cốc do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3569:1993 về Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định khối lượng trong giao nhận bằng tàu biển do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7990:2008 về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định điểm sương
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5132:1990 về Quy phạm thành lập và trình duyệt báo cáo tính trữ lượng các mỏ dầu khí
- 1Quyết định 2919/QĐ-BKHCN năm 2008 công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5307:2002 về kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - yêu cầu thiết kế do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6777:2007 (ASTM D 4057 - 06) về dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp lấy mẫu thủ công
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3893:1984 về Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định khối lượng riêng bằng phù kế (areomet) do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3172:2008 (ASTM D 4294 - 06) về Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định lưu huỳnh bằng phổ huỳnh quang tán xạ năng lượng tia-X
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3749:1983 về Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định hàm lượng muối clorua bằng chuẩn độ điện thế do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3750:1983 về Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định hàm lượng atfanten do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3751:1983 về Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định hàm lượng parafin kết tinh do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3752:1983 về Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định hàm lượng cốc do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3569:1993 về Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định khối lượng trong giao nhận bằng tàu biển do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7990:2008 về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định điểm sương
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5132:1990 về Quy phạm thành lập và trình duyệt báo cáo tính trữ lượng các mỏ dầu khí
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5657:1992 về Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp lấy mẫu để đánh giá ô nhiễm
- Số hiệu: TCVN5657:1992
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1992
- Nơi ban hành: Bộ Bưu chính Viễn thông
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra