Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG HARDMETALS
Hardmetals Method of determination of density
Cơ quan biên soạn: Vụ Tổng hợp kế hoạch
Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
Cơ quan đề nghị ban hành và trình duyệt: Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
Cơ quan xét duyệt và ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước.
Quyết định ban hành số 287/QĐ ngày 22 tháng 05 năm 1990.
HỢP KIM CỨNG
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG HARDMETALS
Hardmetals Method of determination of density
Tiêu chuẩn này áp dụng cho hợp kim cứng và quy định phương pháp xác định khối lượng riêng đối với mẫu thử có thể tích không nhỏ hơn 0,5 cm3 và khối lượng không lớn hơn 200g.
Tiêu chuẩn này phù hợp ST SEV 1253-78
Phương pháp dựa trên cơ sở cân mẫu thử trước hết trong không khí, sau đó trong nước và tính toán khối lượng riêng của mẫu.
2.1. Thiết bị xác định khối lượng riêng bao gồm:
- cân phân tích có độ chính xác đến 0,001 g;
- dụng cụ để cân mẫu trong nước gồm có bình chất lỏng và giỏ để nhúng mẫu vào chất lỏng (hình 1 và 2)
2.2. Treo mẫu thử vào đòn cân bằng dây thép không gỉ có đường kính không lớn hơn 0,25 mm hoặc bằng dây nilông tích hợp. Giỏ phải làm bằng vật liệu như trên.
2.3. Chất lỏng để cân thường là nước cất hoặc nước được khử iôn và nên là nước khử khí, đồng thời nhỏ thêm 1 hoặc 2 giọt chất làm tăng độ thấm ướt.
2.4. Bình chứa chất lỏng phải đủ lớn để chứa mẫu thử và dụng cụ cân nó.
3.1. Thể tích mẫu thử không được nhỏ hơn 0,5cm3. Nếu thể tích một mẫu thử nhỏ hơn 0,5cm3, thì đối với 1 lần xác định khối lượng riêng phải chọn vài mẫu có tổng thể tích không nhỏ hơn 0,5cm3, đồng thời thể tích mỗi mẫu thử không được nhỏ hơn 0,05cm3.
3.2 Bề mặt mẫu thử phải được làm sạch mỡ, dầu và các chất bẩn khác.
4.1. Tiến hành thử ở 15-300C.
4.2. Cân mẫu trong không khí với sai số không lớn hơn 0,001g.
4.3. Treo mẫu vào dây hoặc đặt mẫu vào giỏ và nhúng vào bình có chất lỏng sao cho nó hoàn toàn được thấm ướt. Độ sâu nhúng không được nhỏ hơn 10 mm tính từ phái trên mẫu. Bề mặt mẫu, dây treo hoặc giỏ không được có bọt khí.
Để tránh xuất hiện bọt khí nên nhúng sơ bộ mẫu, dây, giỏ vào nước.
4.4. Cân mẫu trong nước với sai số không lớn hơn 0,001g.
4.5. Tiến hành đo nhiệt độ nước cất với sai số nhỏ hơn 10C và xác định khối lượng riêng của nó theo bảng.
Nhiệt độ |
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5046:1990 (ST SEV 2003-79) về hợp kim cứng - Các phương pháp xác định độ cứng rocven do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5047:1990 (ST SEV 2004-79) về Hợp kim cứng - Phương pháp xác định độ cứng Vicke do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5050:1990 (ST SEV 3914-82) về Hợp kim cứng - Phương pháp xác định điện trở suất do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5048:1990 (ST SEV 1252-78) về Hợp kim cứng - Phương pháp xác định độ bền uốn do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5045:1990 (ST SEV 4658-84) về Hợp kim cứng không chứa vonfram - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5051:1990 (ST 1254-78) về Hợp kim cứng - Phương pháp xác định lực kháng từ do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 1Quyết định 2922/QĐ-BKHCN năm 2008 tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5046:1990 (ST SEV 2003-79) về hợp kim cứng - Các phương pháp xác định độ cứng rocven do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5047:1990 (ST SEV 2004-79) về Hợp kim cứng - Phương pháp xác định độ cứng Vicke do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5050:1990 (ST SEV 3914-82) về Hợp kim cứng - Phương pháp xác định điện trở suất do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5048:1990 (ST SEV 1252-78) về Hợp kim cứng - Phương pháp xác định độ bền uốn do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5045:1990 (ST SEV 4658-84) về Hợp kim cứng không chứa vonfram - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5051:1990 (ST 1254-78) về Hợp kim cứng - Phương pháp xác định lực kháng từ do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5049:1990 (ST SEV 1253-78) về Hợp kim cứng - Phương pháp xác định khối lượng riêng Hardmetals do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- Số hiệu: TCVN5049:1990
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 22/05/1990
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra