Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
FERO SILIC - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH PHOTPHO
Ferrosilicon - Method for the determination of photphorua
Lời nói đầu
TCVN 4153:1985 do Viện luyện kim đen - Bộ cơ khí và luyện kim biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt, Ủy ban Khoa học và kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
FERO SILIC - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH PHOTPHO
Ferrosilicon - Method for the determination of photphorua
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp so màu xác định lượng photpho trong ferosilic (khi hàm lượng photpho từ 0,01 % đến 0,2 %).
Khi xác định photpho trong ferosilic phải theo các yêu cầu chung trong TCVN 4149:1985.
Phương pháp dựa vào phản ứng tạo thành axit dị đa photpho molipdic màu vàng và axit này được khử về dạng phức chất màu xanh trong môi trường axit clohydric bằng ion sắt (II) với sự có mặt của hydroxila min hydroclorua hay thioure. Cường độ màu xanh của dung dịch tỷ lệ thuận với hàm lượng photpho.
3. Thiết bị, hóa chất và dung dịch
Phổ quang kế hay máy so màu quang điện.
Axit nitric d 1,40.
Axit flohydric, dung dịch 40 %.
Axit sunfuric dung dịch 1 20.
Axit pecloric d 1,67 hay d 1,51.
Axit clohydric d 1,19.
Axit clohydric d 1,105: pha loãng 560 cm3 axit clohydric đến 1 dm3 bằng nước.
Amoniac d 0,91, dung dịch 1 1.
Phèn sắt (III) amoni, dung dịch 10 %: hòa tan 100 g phèn trong 1 dm3 dung dịch axit sunfuric 1 20.
Hydroxilamin hydroclorua, dung dịch 20 %.
Đồng sunfat, dung dịch 1 %.
Etanola.
Thioure, dung dịch 8 %.
Hỗn hợp khử: trộn lẫn 150 cm3 dung dịch đồng sunfat với 700 cm3 dung dịch thioure. Để lắng 24 giờ rồi lọc bỏ kết tủa.
Amoni molidat kết tủa lại như sau: đun nhẹ đến 80oC để hòa tan 250 g amoni molipdat trong 400 cm3 nước. Lọc dung dịch qua giấy lọc chảy chậm. Để nguội, vừa khuấy vừa rót 300 cm3 etanola. Sau 1 giờ lọc dung dịch qua giấy lọc chảy vừa. Rửa kết tủa 2 đến 3 lần bằng etanola. Sấy khô tinh thể ngoài không khí. Pha dung dịch amoni molipdat 5 % trước khi dùng.
Kali hydrophotphat kết tinh lại như sau: đun nóng để hòa tan 100 g kali hydrophotphat trong 150 cm3 nước. Sau đó rót dung dịch thành dòng nhỏ vào bát sứ, khuấy mạnh bằng đũa thủy tinh. Khi dung dịch nguội đến nhiệt độ phòng, làm lạnh bát sứ trong vòi nước chảy hay thiết bị làm lạnh, thỉnh thoảng đảo đều. Dùng thiết bị tạo chân không để lọc tinh thể qua phễu lọc thủy tinh màng xốp, rửa tinh thể 2 lần mỗi lần 5 cm3 nước lạnh. Chuyển kết tủa vào cốc, đun nhẹ đến hòa tan trong 80 cm3 nước nóng, sau đó tiến hành kết tủ
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4150:1985 về Fero Silic - Phương pháp xác định silic
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4151:1985 về Fero Silic - Phương pháp xác định cacbon
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4152:1985 về Ferosilic - Phương pháp xác định lưu huỳnh
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4154:1985 về Ferosilic - Phương pháp xác định mangan
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4155:1985 về Ferosilic - Phương pháp xác định crom
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4156:1985 về Ferosilic - Phương pháp xác định tổng nhôm
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4157:1985 về Ferosilic - Phương pháp xác định canxi
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4158:1985 về Ferosilic - Phương pháp xác định titan
- 1Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 2Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- 3Quyết định 2919/QĐ-BKHCN năm 2008 công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4149:1985 về Fero Silic - Yêu cầu chung đối với phân tích hóa học do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4150:1985 về Fero Silic - Phương pháp xác định silic
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4151:1985 về Fero Silic - Phương pháp xác định cacbon
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4152:1985 về Ferosilic - Phương pháp xác định lưu huỳnh
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4154:1985 về Ferosilic - Phương pháp xác định mangan
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4155:1985 về Ferosilic - Phương pháp xác định crom
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4156:1985 về Ferosilic - Phương pháp xác định tổng nhôm
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4157:1985 về Ferosilic - Phương pháp xác định canxi
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4158:1985 về Ferosilic - Phương pháp xác định titan
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4153:1985 về Ferosilic - Phương pháp xác định photpho
- Số hiệu: TCVN4153:1985
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1985
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra