Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ĐẤT TRỒNG TRỌT - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỔNG SỐ NITƠ
Soil - Method for the determination of total nitrogen
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định tổng số nitơ của đất trồng theo phương pháp kendan.
Theo TCVN 4046 – 85 và TCVN 4047 – 85
Cân phân tích có sai số không lớn hơn 0,001 g;
Cân kỹ thuật;
Bình kenđan có dung tích 100 ml;
Bình tam giác có dung tích 100 ml;
Bình định mức có dung tích 1000 ml sai số không lớn hơn 0,5 ml;
Buret dung tích 25 ml sai số không lớn hơn 0,1 ml;
Pipet thẳng có vạch 10 ml sai số không lớn hơn 0,1 ml;
Bộ cất NH3 (cất đạm) loại trung bình;
Bếp điện có lưới amiăng hoặc bếp điện bọc;
H2SO4 0,1 N hoặc HCl 0,1N phichxanan;
Axit boric tinh khiết để phân tích;
K2SO4 tinh khiết để phân tích;
Se tinh khiết;
NaOH hoặc KOH tinh khiết;
Bromo cresol xanh – chỉ thị màu;
Metyl đỏ chỉ thị màu;
Etanol 95%;
Giấy quỳ tím.
Dựa theo phương pháp kenđan công phá các dạng nitơ trong hợp chất hữu cơ của đất bằng H2SO4 đậm đặc (có K2SO4 làm tăng nhiệt độ và Se làm chất xúc tác) (NH4)2SO4 tạo thành được tác dụng với KOH hoặc NaOH đậm đặc trong bình cất NH3 bay ra được hấp thụ bằng dung dịch axit boric. Chuẩn độ muối amon borát tạo thành bằng dung dịch chuẩn H2SO4 hoặc HCl, qua đó tính được hàm lượng nitơ.
4.1. Chuẩn bị axit sunfuric đậm đặc , khối lượng riêng 1,84 g/ml axit sunfuric không được có chứa muối amôn.
Cách thử: lấy 2 ml axit sunfuric đậm đặc hòa tan vào 30 ml nước cất không có NH4+. Sau đó trung hòa bằng dung dịch KOH hoặc NaOH 10%. Thử bằng 10 – 15 giọt thuốc thử netle. Dung dịch chỉ được có màu vàng nhạt, không được có màu đỏ nâu hoặc kết tủa.
4.2. Chuẩn bị thuốc thử netle
Đổ dung dịch HgCl2 bão hòa lạnh vào dung dịch 13 g Kl trong 25 ml nước, khuấy liên tục cho đến khi xuất hiện một ít vẩn đục. Lọc bỏ vẩn đục đó và thêm dung dịch kali hydroxit (35g KOH trong 150 ml nước, để yên và gạt lấy phần trong) sau khi pha thêm dung dịch KOH, dùng nước pha loãng dung dịch đến 250ml, trộn và thêm từng giọt dung dịch bão hòa HgCl2, vừa khuấy liên tục cho đến khi kết tủa màu vàng nhạt xuất hiện rõ và không mất đi. Để lắng và gạn lấy phần trong bảo quản trong các lọ màu, nơi lạnh. Thuốc thử netle không bền, dễ bị phân hủy ngoài ánh sáng.
4.3. Chuẩn bị hỗn hợp K2SO4 và selen:
Nghiền nhỏ riêng từng loại. Trộn đều K2SO4 và Se theo tỷ lệ 100:1 về khối lượng.
4.4. Chuẩn bị dung dịch NaOH hoặc KOH 40%.
Cân nhanh bằng cân kỹ thuật 400 g NaOH, hoặc KOH hòa tan vào 600 ml nước cất (cẩn thận) khuấy cho tan hết và để lắng qua đêm. Gạn lấy phần trong đựng trong bình nút cao su có bộ phận chứa vôi tôi – xút chống CO2 của không khí xâm nhập.
4.5. Chuẩn bị vôi tôi – xút. Hòa tan 135g NaOH vào 600 ml nước trong một bát sứ lớn và cho ngay 1 kg CaO mới nung vào. Cẩn thận rót thêm dung dịch 65 g NaOH trong 300 ml nước vào. Chất đồng nhất sau khi làm lạnh được đập thành mẫu có đường kính 7 – 10 mm và sàng cho hết bụi. Bảo quản trong các bình đậy nút tráng parafin.
4.6. Chuẩn bị dung dịch chuẩn H2<
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4048:1985 về đất trồng trọt - Phương pháp xác định hệ số khô kiệt do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4049:1985 về đất trồng trọt - Phương pháp xác định chất mất khi nung do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4050:1985 về đất trồng trọt - Phương pháp xác định tổng số chất hữu cơ do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4052:1985 về đất trồng trọt - Phương pháp xác định tổng số phốt pho do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4401:1987 về đất trồng trọt - Phương pháp xác định pHKCL
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4405:1987 về đất trồng trọt - Phương pháp xác định canxi trao đổi
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4618:1988 về đất trồng trọt- Phương pháp xác định sắt di động do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4619:1988 về đất trồng trọt - Phương pháp xác định nhôm di động
- 9Quy chuẩn quốc gia QCVN 03-MT:2015/BTNMT về giới hạn cho phép của một số kim loại nặng trong đất
- 1Quyết định 447/QĐ năm 1985 ban hành tám tiêu chuẩn nhà nước do Chủ nhiệm Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Quyết định 2669/QĐ-BKHCN năm 2008 hủy bỏ Tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4046:1985 về đất trồng trọt - Phương pháp lấy mẫu do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4047:1985 về đất trồng trọt - Phương pháp chuẩn bị đất để phân tích do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4048:1985 về đất trồng trọt - Phương pháp xác định hệ số khô kiệt do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4049:1985 về đất trồng trọt - Phương pháp xác định chất mất khi nung do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4050:1985 về đất trồng trọt - Phương pháp xác định tổng số chất hữu cơ do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4052:1985 về đất trồng trọt - Phương pháp xác định tổng số phốt pho do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4401:1987 về đất trồng trọt - Phương pháp xác định pHKCL
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4405:1987 về đất trồng trọt - Phương pháp xác định canxi trao đổi
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4618:1988 về đất trồng trọt- Phương pháp xác định sắt di động do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4619:1988 về đất trồng trọt - Phương pháp xác định nhôm di động
- 13Quy chuẩn quốc gia QCVN 03-MT:2015/BTNMT về giới hạn cho phép của một số kim loại nặng trong đất
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4051:1985 về đất trồng trọt - phương pháp xác định tổng số ni tơ do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- Số hiệu: TCVN4051:1985
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 18/09/1985
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra