Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
KÍ HIỆU CHỮ TRONG XÂY DỰNG
Symbolic charecters in building
Tiêu chuẩn này quy định các nguyên tắc chung về cấu tạo các kí hiệu chữ, các kí hiệu cụ thể và các chỉ số kèm theo các kí hiệu của các đại lượng cơ bản dùng trong xây dựng
1.1. Đại lượng xác định được kí hiệu bằng chữ cái Latinh hoặc chữ cái Hy Lạp không có chỉ số hoặc có chỉ số dùng để làm rõ thêm các đặc trưng khác nhau của đại lượng đó
1.2. Không dùng chữ "0" hoa và "o" thường của chữ cái La tinh trong các kí hiệu. Các chữ cái Hy lạp phải lấy theo bảng 1
Bảng 1 - Kí hiệu các chữ cái Hy Lạp
Chữ | Kí hiệu | Chữ | Kí hiệu |
An pha Bê ta Gama Den ta Epxilon Dê ta Ê ta Tê ta Kappa Lamđa | α β . ∆. δ ε θ. θ . | Muy Nuy Kxi Pi Rô Sigma T Phi Pxi Ômêga | µ . r δ Ф. j ω. |
1.3. Các kí hiệu chữ của các đại lượng cần thiết không số trong tiêu chuẩn này được lập theo nguyên tắc nêu trong bảng 2
Bảng 2
Đại lượng | Loại chữ |
Lực, tính của lực với chiều dài, chiều dài có số mũ khác đơn vị Chiều dài, tỉ số giữa chiều dài với thời gian có số mũ bất kì, tỉ số của ứng lực với đơn vị chiều dài hay diện tích Các đại lượng không có thứ nguyên | Chữ cái Latinh viết hoa
Chữ cái Latinh viết thường
Chữ cái Hy lạp viết thường |
1.4. Các chỉ số được chia ra loại chữ và loại số. Loại chữ chia ra loại một, hai và ba chữ
Các chỉ số bằng số kí hiệu bằng chữ số ả Rập
Các chỉ số bằng chữ, bằng chữ cái Latinh
1.5. Các chỉ số bằng số dùng để biểu thị số thứ tự của kí hiệu
1.6. Các chỉ số một chữ dùng để kí hiệu các trục toạ độ, ví trị, loại vật liệu, trạng thái ứng suất, các tải trọng tác động và các đặc trưng khác
1.7. Các chỉ số hai, ba chữ được dùng trong trường hợp dùng các chỉ số một chữ có thể chưa rõ ràng và các chỉ số này được phân biệt với các chỉ số một chữ bằng các dấu phẩy
1.8. Chỉ số đặt ở bên phải chữ và ở dưới. Khi đánh máy cho phép đặt chỉ số ngang dòng với chữ
1.9. Nếu trong tiêu chuẩn này thiếu chỉ số nào cần thiết thì phải lập chỉ số đó bằng chữ cái La tinh viết thường
1.10. Nếu cần lưu ý đến phần chịu nén của tiết diện hay bộ phận, cho phép thêm đường thẳng đứng, nét đứt ở bên phải kí hiệu biểu thị các đại lượng hình học
2.1. Các đại lượng hình học kí hiệu bằng các chữ sau:
Chiều dài, nhịp, khẩu độ | l | Khoảng cách, kích thước | a |
Chiều rộng | b | Chiều sâu | d |
Chiều cao |
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.