Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 3829 - 83
THẢM LEN DÀY DỆT TAY - BAO GÓI, GHI NHÃN, VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN
Hand knotted woollen carpet - Packing, marking, transportation and maintenance
1. BAO GÓI
1.1. Trước khi đóng gói từng tấm thảm phải được quét sạch bụi và len vụn ở mặt trước, mặt sau thảm.
1.2. Khi xếp thảm để gói:
Thảm cùng chiều dọc nếu có chiều ngang khác nhau thì tấm thảm nào có chiều ngang nhỏ phải xếp dưới tấm có chiều ngang lớn hơn và cuộn lại.
Nếu thảm có kích thước khác nhau thì tấm có chiều ngang nhỏ phải xếp dưới tấm có chiều ngang lớn rồi cuộn lại.
1.3. Thảm trước khi đóng gói phải quét cho len xuôi cùng một chiều, không được để len dựng lên và thành nếp.
1.4. Trên mặt từng tấm thảm phải rắc băng phiến giã nhỏ, hạt to nhất bằng nửa hạt gạo.
1.5. Đối với thảm tẩy bóng và thảm không để tua sợi phải dùng băng giấy (giấy đóng hàng gập 4 lần) có chiều rộng 20 cm, chiều dài bằng chiều ngang tấm thảm lót dưới tua thảm hoặc biên khâu.
1.6. Cuộn thảm phải chặt, hai đầu cuộn phải đều nhau, không được một đầu lồi ra và một đầu lõm vào.
1.7. Cuộn thảm phải theo chiều dây dọc, bắt đầu từ đầu dệt sau cùng.
1.8. Khi cuộn xong phải buộc cuộn thảm bằng dây sợi to (loại 12/3 x 6). Cuộn thảm ngắn buộc 2 dây, cuộn thảm dài buộc 3 hoặc 4 dây.
1.9. Cuộn thảm phải bọc 3 lớp: Lớp thứ nhất bằng giấy gói hàng, lớp thứ hai bằng giấy chống ẩm và lớp ngoài cùng bằng bao tải hoặc bằng bao manh.
1.10. Hai lớp giấy phải gói kín cuộn thảm, các mép giấy phải chồng lên nhau không ít hơn 7 cm.
1.11. Bao tải hoặc bao manh ở những chỗ can phải gấp hai mép bằng nhau, đường khâu song song với mép tải và cách mép tải không ít hơn 2 cm. Mật độ mũi khâu không ít hơn 9 mũi trên 20 cm sợi khâu loại 12/3 x 6 chập đôi hoặc sợi gai có đường kính tương đương và bền chắc.
1.12. Vật liệu dùng để gói hàng phải bảo đảm:
- Mới, không có ký mã hiệu cũ;
- Không rách hoặc thủng;
- Các loại giấy không được xé để các mép giấy lờm xờm.
1.13. Bao tải hoặc bao manh phải được gói và khâu khít với cuộn thảm. Ở đường khâu cuối cùng để khép kín cuộn thảm phải khâu bằng sợi to (loại 12/3 x 6) chập đôi. Mật độ mũi khâu không ít hơn 6 mũi trên 20 cm.
1.14. Đai phải nẹp chặt vừa phải. Không nẹp quá chặt khiến mặt biên thảm lõm xuống hoặc dúm lại.
2. GHI NHÃN
2.1. Mỗi tấm thảm phải có ghi nhãn ở đầu thảm bắt đầu dệt góc bên phải.
2.2. Nhãn phải bao gồm những điểm sau:
a) Tên tổng công ty xuất khẩu;
b) Tên sản phẩm;
c) Kiểu thảm, mầu nền;
d) Kích thước;
g) Độ dày;
e) Số thảm và nơi sản xuất.
2.3 Trong mỗi đơn vị bao gói, phải có một phiếu kiểm soát, nội dung phiếu kiểm soát gồm các điểm sau:
a) Tên tổng công ty xuất khẩu
b) Kiểu thảm, mầu nền;
c) Kích thước và diện tích thảm trong đơn vị bao gói;
d) Số lượng;
e) Khối lượng cả bì, trừ bì;
g) Thể tích;
h) Ngày đóng hàng;
i) Tên hay số liệu người lập phiếu, người đóng hàng và người kiểm soát.
2.4. Ký mã hiệu ngoài bao bì phải kẻ rõ ràng bằng mực không phai hoặc sơn. Cỡ chữ không bé hơn 3 cm.
Trên bề mặt bao bì ngoài những ký hiệu như: địa chỉ, nơi nhận, số hiệu hợp đồng, phải ghi ký hiệu « chiếc ô » ở hai phía khác nhau của kiện thảm.
3. VẬN CHUYỂN
3.1. Thảm phải vận chuyển bằng các phương tiện vận tải có mui bạt để tránh mưa. Lớp thứ nhất các kiện thảm phải xếp trên mặt bằng, từ lớp thứ hai trở lên có thể xếp theo chiều dọc hoặc chiều ngang so với lớp thứ nhất.
3.2. Chiều dài mặt bằng của phư
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5589:1991 về Thảm cách điện do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3737:1982 về Thảm cói xe xuất khẩu - Yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3738:1982 về thảm cói bện xuất khẩu - Yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3828:1983 về Thảm len dày dệt tay - Yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1782:1976 về Len dệt thảm - Yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1783:1976 về Len dệt thảm - Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5118:1990 (ISO 3676 - 1983) về Bao gói - Cỡ kích đơn vị đóng gói - Kích thước do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10040:2013 (ISO 3073:1975) về Len - Xác định hàm lượng axit
- 1Quyết định 249-QĐ năm 1983 ban hành hai tiêu chuẩn Nhà nước về thảm len dày dệt tay do Chủ nhiệm Uỷ ban Khoa học và kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Quyết định 2669/QĐ-BKHCN năm 2008 hủy bỏ Tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5589:1991 về Thảm cách điện do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3737:1982 về Thảm cói xe xuất khẩu - Yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3738:1982 về thảm cói bện xuất khẩu - Yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3828:1983 về Thảm len dày dệt tay - Yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1782:1976 về Len dệt thảm - Yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1783:1976 về Len dệt thảm - Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5118:1990 (ISO 3676 - 1983) về Bao gói - Cỡ kích đơn vị đóng gói - Kích thước do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10040:2013 (ISO 3073:1975) về Len - Xác định hàm lượng axit
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3829:1983 về Thảm len dày dệt tay - Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- Số hiệu: TCVN3829:1983
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 14/09/1983
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra