Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
NATRI HIDROXIT KỸ THUẬT-PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NATRI CLORUA
Sodium hidroxide technical -Method of test for sodium cloride contents
Tiêu chuẩn này quy định các phương pháp xác định hàm lượng natri clorua: phương pháp thuỷ ngân, phương pháp bạc khi hàm lượng natri clorua lớn hơn 0,01 %, phương pháp đo độ đục khi hàm lượng natri clorua nhỏ hơn 0,01%
1.1. Khi tiến hành phân tích nếu không có quy định nào khác, phải dùng thuốc thử loại “ tinh khiết phân tích –TKPT” , và nước cất theo TCVN 2117-71
1.2. Lấy mẫu theo TCVN 3794-83
1.3. Để tiến hành thử, cần chuẩn bị dung dịch theo điều 1.3 TCVN 3795-83
2.PHƯƠNG PHÁP THUỶ NGÂN( phương pháp trọng tài)
2.1 Nguyên tắc
Dùng dung dịch muối thuỷ ngân ( II ) để chuẩn độ ion clo với chỉ thị dìenylcacbazon.
2.2. Dung dịch và thuốc thử
Thuỷ ngân ( II ) nitrat, dung dịch 0,05 N được chuẩn bị như sau: hoà tan khoảng 8,3405 g thuỷ ngân ( II) nitrat Hg(NO3)2. 5H2O vào nước, thêm 1 ml axit nitric ( 1:1), thêm nước đến vạch mức 1 lit và lắc đều
Natri clorua, dung dịch 0,05 N, chuẩn bị như sau: cân chính xác 2,9222 g natri clorua đã nung ở 4000 C trong cốc cân có nút kín, hoà tan vào nước, chuyển hết dung dịch sang bình định mức và lắc đều.
Axit nitric, dung dịch có d= 1,4 và 2N;
Natri hydroxit, dung dịch 2N;
Brôm fenola xanh, dung dịch 0,1 % trong rượu: hoà tan 0,1 g brom fenola xanh vào 100 ml rượu etylic( C2H5OH 96%).
Diefnyl cacbazon, dung dịch 1 % trong rượu: hoà tan 1 g difenylcacbazon vào 100 ml rượu etylic( C2H5OH 96%).
2.3 Chuẩn bị thử
2.3.1 Chuẩn bị mẫu trắng
Cho vào bình nón dung tích 500 ml chừng 200 ml nước, 3 giọt chỉ thị bromfenola xanh, thêm từng giọt axit nitric 2 N đến lcs dung dịch chuyển từ màu xanh sang vàng, thêm dư 3 giọt axit nitric nữa. Thêm 1 ml dung dịch chỉ thị difenylcacbazon và dùng thuỷ ngân nitrat nhỏ giọt đến màu tím hồng ( thường là một giọt).
2.3.2 Xác định độ chuẩn của dung dịch thuỷ ngân ( II) nitrat 0,05 N
Cho vào bình nón dung tích 500 ml chính xác 10 ml dung dịch natri clorua 0,05 N và khoảng 190 ml nước.
Thêm 3 giọt bromfenola xanh, thêm từng giọt axit nitric 2 N đến khi dung dịch chuyển từ màu xanh sang vàng, thêm dư 3 giọt axit nitric, thêm 1 ml dung dịch chỉ thị difenylcacbazon và dùng dung dịch thuỷ ngân ( II) nitrat chuẩn độ đến khi màu tím hồng giống như màu của mẫu trắng. Tiến hành so sánh màu của hai dung dịch có cùng thể tích để chuẩn độ cho chính xác. Dung dịch chuẩn thuỷ ngân ( II) nitrat đúng 0,05 N khi lượng tiêu tốn 10 ml.
2.4 Tiến hành thử
Lấy vào bình nón dung tích 500 ml lần lượt:
Bình thứ nhất: nếu mẫu có chứa hàm lượng natri clorua nhỏ hơn 0,1 % thì cân 20 g mẫu trong cốc với độ chính xác đến 0,01 g. Cẩn thận thêm 100 ml nước và 30 ml axit nitric có d= 1,4.
Bình thứ hai: nếu mẫu thử có hàm lượng natri clorua lớn hơn 0,1% thì hút chính xác 50 ml dung dịch đã chuẩn bị theo điều 1.3. TCVN 3795-83, thêm 100 ml nước và 2 ml axit nitric có d= 1,4.
Làm nguội dung dịch đến nhiệt độ phòng thêm 3 giọt bromfenola xanh, thêm từng giọt axit nitric có d= 1,4 cho đến lúc dung dịch chuyển từ màu xanh sang màu vàng.
Tiếp đó thêm từng giọt dung dịch natri hydroxit cho đến lúc màu của dung dịch lại trở lại màu xanh. Dùng dung dịch axit nitric 2 N nhỏ giọt cho dung dịch chuyển từ xanh sang vàng, thêm dư 3 giọt axit, thêm nước đến thể tích khoảng 200 ml , thêm tiếp 10 ml difenylcacbazon, chuẩn độ dung dịch thuỷ ngân (II) nitrat đến khi màu của dung dịch giống màu tím hồng của mẫu trắng( theo điều 2.3.1).
2.5 Tính toán kết quả
2.5.1 Hàm lượng natri clorua ( X) tính bằng phần trăm theo công
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3793:1983 về natri hidroxit kỹ thuật - yêu cầu kỹ thuật do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3797:1983 về natri hidroxit kỹ thuật - phương pháp so màu xác định hàm lượng sắt do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3799:1983 về natri hidroxit kỹ thuật - phương pháp so màu xác định hàm lượng natri sunfat do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3800:1983 về natri hidroxit kỹ thuật - phương pháp phức chất xác định tổng hàm lượng canxi và magiê do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3701:1990 về thủy sản - Phương pháp xác định hàm lượng natri clorua
- 1Quyết định 178-QĐ năm 1983 ban hành mười tiêu chuẩn Nhà nước về Natri hidroxit do Chủ nhiệm Uỷ ban Khoa học và kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3793:1983 về natri hidroxit kỹ thuật - yêu cầu kỹ thuật do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3794:1983 về natri hidroxit kỹ thuật - phương pháp lấy mẫu do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3795:1983 về natri hidroxit kỹ thuật - phương pháp xác định hàm lượng natri hidroxit tổng lượng bazơ và natri cacbonat do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3797:1983 về natri hidroxit kỹ thuật - phương pháp so màu xác định hàm lượng sắt do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3799:1983 về natri hidroxit kỹ thuật - phương pháp so màu xác định hàm lượng natri sunfat do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3800:1983 về natri hidroxit kỹ thuật - phương pháp phức chất xác định tổng hàm lượng canxi và magiê do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3701:1990 về thủy sản - Phương pháp xác định hàm lượng natri clorua
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3796:1983 về natri hidroxit kỹ thuật - phương pháp xác định hàm lượng natri clorua do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- Số hiệu: TCVN3796:1983
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 16/06/1983
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra