Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
KHÔNG KHÍ XUNG QUANH - XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ KHÓI ĐEN
Ambient air - Determination of a black smoke index
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đo chỉ số khói đen của mẫu không khí xung quanh. Phương pháp dựa trên hiệu ứng nhuộm đen các hạt, sinh ra khi hết mẫu khí qua giấy lọc.
Phương pháp này nhằm đo chỉ số khói đen trong phạm vi từ 6 đến 375 trong không khí xung quanh. Phương pháp dựa trên nguyên lý đo độ phản xạ. Phương pháp này không đo trực tiếp nồng độ khối lượng của các hạt.
Định nghĩa sau đây được áp dụng trong tiêu chuẩn này.
2.1. Khói đen: Vật chất ở dạng hạt bay lơ lửng trong khí quyển xung quyanh, hấp thụ mạnh ánh sáng.
Chú thích: Thành phần chủ yếu trong khói đen là các hạt bồ hóng: tức là những hạt chứa cacbon ở dạng nguyên tố của nó.
Không khí được hút qua một tờ giấy lọc rồi đo sự phản xạ của vết đen vừa được tạo ra. Giả sử rằng ánh sáng phản xạ từ bề mặt giấy lọc đi qua lớp hạt hấp thụ ánh sáng hai lần thì sự phản xạ từ bề mặt giấy lọc là tương tự như sự hấp thụ ánh sáng bởi các hạt lơ lửng trong không khí theo phương trình sau:
Trong đó:
R là cường độ ánh sáng phản xạ từ bề mặt của tờ giấy lọc bị đen;
R,, là cường độ ánh sáng phản xạ từ bề inặt của tờ giấy lọc sạch;
A là diện tích của vết đen trên tờ giấy lọc (m2);
v là thể tích khí lấy làm mẫu thử (m2);
a là hệ số hấp thụ (m 1).
Như vậy sau khi biến đổi phương trình (1), có:
Phương pháp được quy định trong tiêu chuẩn này cũng có thể dùng để đo hệ số hấp thụ trên bất kì vật liệu lọc nào, nhưng việc quy đổi hệ số hấp thụ hoặc hệ số tắt thành chỉ số khói theo quy ước được tiến hành nhờ các bảng hiệu hoặc các đồ thị.
Phụ lục A sẽ giải thích tỉ mỉ hơn.
4.1. Thiết bị lấy mẫu
Bộ lấy mẫu được thiết kế để lấy mẫu hàng ngày hoặc theo kiểu tự động để lấy mẫu.
Sơ đồ bố trí thiết bị lấy mẫu khác nhau được chỉ ra trên hình l. Chi tiết về thiết bị lấy mẫu được đề cập từ 4.1.1 đến 4. 1.6
4.1.1. Đầu hút khí.
Một phễu hình nón đường kính 30 - 50mm được làm từ PVC (polyvinylclorua).
Phễu này được đặt thẳng đứng, miệng phễu úp xuống dưới ở độ cao ≥ 2,5m và ≤ 5m trên mặt đất. Miệng phễu cần được đặt cách các tường ngoài tối thiểu 1m theo phương nằm ngang.
4.1.2. ống nối
ống nối được làm bằng polyvinylclorua có đường kính trong 8mm r 1mn và không dài quá 6m. Cần hạn chế tới mức thấp nhất việc làm cong ống; còu nếu không thể tránh được thì bán kính chỗ cong cần lớn hơn 50mm.
4.1.3. Bộ lọc
Giá đỡ bộ lọc được làm bằng chất dẫn điện và trơ về mặt hoá học (chú ý tới khí quyển thường gặp). Diện tích lô bằng 5cm2 r 2%. Sự rò khí qua bộ lọc và qua các van (nếu có dùng van) không được vượt quá 2%( tổng lượng khí bộ lọc và qua thiết kế sao cho tạo ra một lớp hạt đồng nhất trên bề mặt màng lọc
Tính đồng nhất của lớp hạt có thể kiểm tra bằng cách đo độ phản xạ ở một điểm dọc theo đường kính của vệt đen được tạo thành. Sự thay đổi độ phản xạ theo đường kính của vết đen không được vượt l% đơn vị đo phản xạ.
4.1.4. Vật liệu lọc
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5937:2005 về chất lượng không khí - tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5938:2005 về chất lượng không khí - nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong không khí xung quanh do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5972:1995 (ISO 8186 : 1989) về không khí xung quanh - xác định nồng độ khối lượng cacbon monoxit (CO) - phương pháp sắc ký khí
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6138:1996 (ISO 7996 : 1985) về không khí xung quanh - xác định nồng độ khối lượng của các nitơ oxit - phương pháp phát quang hoá học do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6157:1996 (ISO 10313 : 1993) về không khí xung quanh - xác định nồng độ khối lượng ozon - phương pháp phát quang hoá học do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5937:2005 về chất lượng không khí - tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5938:2005 về chất lượng không khí - nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong không khí xung quanh do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5972:1995 (ISO 8186 : 1989) về không khí xung quanh - xác định nồng độ khối lượng cacbon monoxit (CO) - phương pháp sắc ký khí
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6138:1996 (ISO 7996 : 1985) về không khí xung quanh - xác định nồng độ khối lượng của các nitơ oxit - phương pháp phát quang hoá học do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6157:1996 (ISO 10313 : 1993) về không khí xung quanh - xác định nồng độ khối lượng ozon - phương pháp phát quang hoá học do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2974:1995 (ISO 9835 : 1993) về không khí xung quanh - xác định chỉ số khói đen
- Số hiệu: TCVN2974:1995
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1995
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra