Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC

TCVN 2155 – 77

NHÍP MÁY KÉO - YÊU CẦU KỸ THUẬT

Leaf springs for tractors - Technical requirements.

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại nhíp dùng trên máy kéo bánh xích và bánh hơi

1. YÊU CẦU KỸ THUẬT

1.1 Các lá nhíp cần phải chế tạo phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn này, theo các bản vẽ và các tài liệu kỹ thuật đã được xét duyệt theo thủ tục quy định

1.2 Các lá nhíp  được chế tạo bằng thép 50C2, 55C2, và 60C2, 60C2 XA hay các loại thép khác có cơ tính không thấp hơn mác thép đã nêu trên.

Chú thích : Tạm thời dùng theo tiêu chuẩn hiện hành của Liên Xô hay các tiêu chuẩn tương ứng của các nước khác cho tới khi ban hành tiêu chuẩn Việt Nam về vật liệu.

1.3 Hình dạng, kích thước và các yêu cầu kỹ thuật đối với lá thép để chế tạo nhíp, phải phù hợp theo các bản vẽ và tài liệu kỹ thuật  đã được xét duyệt  theo thủ tục quy định.

1.4 Các lá nhíp phải được nhiệt luyện và có độ cứng từ 363 ÷ 444 HB trên toàn bộ chiều dài của lá nhíp.

1.5 Bề mặt và các cạnh của lá nhíp đã qua nhiệt luyện phải sạch, không được phân tầng, không có các vết nứt, rỗ, vẩy sắt, lõm, gỉ, cạnh sắc, các vết cắt và những khuyết tật khác làm ảnh hưởng đến tuổi thọ của nhíp.

Trên các bề mặt của lá nhíp cho phép mài hay làm sạch các khuyết tật trên.

1.6 Độ vênh ở các vạnh của lá nhíp đã qua nhiệt luyện không được vượt quá độ vênh cho phép quy định trong tài liệu kỹ thuật đã được xét duyệt.

1.7 Đối với những lá thép đã nhiệt luyện có độ dày H đến 10 mm, không cho phép  sửa nguội.

1.8 Không cho phép có các vết nứt và sây sát ở cạnh các lỗ lắp bulông.

Dung sai đường kính lỗ để lắp bulông không được vượt quá dung sai cho phép quy định trên bản vẽ chế tạo.

1.9 Những lá nhíp  làm việc ở trạng thái kéo cần phải có độ bền biến dạng dẻo sau khi nhiệt luyện bề mặt. Phương pháp làm tăng độ bền theo sự thỏa thuận giữa khách hàng và cơ sở sản xuất.

1.10 Đối với lá nhíp chính của nhíp nửa elip có hai tai nhíp, cho phép sai lệch khoảng cách giữa các trục của tai nhíp ở trạng thái nắn thẳng không vượt quá:

± 3 mm – khi độ dày lá nhíp đến 10 mm;

+ 3 mm

- 5 mm

khi độ dày lá nhíp lớn hơn 10 mm

Sai lệch giới hạn khoảng cách từ trục lỗ bắt bulông tâm nhíp (hay từ trục định tâm) đến các trục tai nhíp của lá nhíp chính ở trạng thái nắn thẳng không được lớn hơn nửa dung sai khoảng cách giữa các trục tai nhíp.

1.11 Đối với lá nhíp chính của nhíp bốn lá có một tai nhíp, sai lệch cho phép của khoảng cách giữa trục tai nhíp và trục lỗ bắt bulông ở trạng thái nắn thẳng không quá ± 2 mm.

1.12 Sai lệch giới hạn chiều dài của bộ lá nhíp, kể cả loại lá nhíp chính không có tai, ở trạng thái nắn thẳng không được vượt quá:

Chiều dày (H) của lá nhíp

Sai lệch cho phép

Đến 10

Lớn hơn 10 đến 20

Lớn hơn 20 đến 30

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2155:1977 về Nhíp máy kéo - Yêu cầu kỹ thuật

  • Số hiệu: TCVN2155:1977
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 27/12/1977
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản