Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC

TCVN 2047 - 77

ĐỘNG CƠ ĐIÊZEN

CẶP PITTÔNG VÀ XILANH CỦA BƠM CAO ÁP

YÊU CẦU KỸ THUẬT

Diesels. Plungercouples of fuel pumps

Technical requirements

Tiêu chuẩn này áp dụng cho cặp pittông và xilanh của bơm cao áp động cơ điêzen.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho cặp pittông và xilanh của bơm cao áp kiểu bơm vòi phun và kiểu phân phối.

1. YÊU CẦU KỸ THUẬT

1.1. Cặp pittông và xilanh bơm cao áp phải được chế tạo phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn này theo đúng bản vẽ đã được xét duyệt theo thủ tục quy định.

1.2. Pittông và xilanh phải được chế tạo bằng thép mác III X 15; XBT hoặc thép thấm nitơ 22 X 5 M theo tài liệu kỹ thuật đã được xét duyệt theo thủ tục quy định.

Cho phép chế tạo cặp pittông và xilanh bằng những vật liệu khác có chất lượng tương đương với mác vật liệu trên.

Chú thích: Tạm thời dùng tiêu chuẩn hiện hành của Liên xô hay tiêu chuẩn tương ứng của các nước khác cho tới khi ban hành Tiêu chuẩn Việt Nam về vật liệu.

1.3. Pittông và xilanh phải được nhiệt luyện.

Độ cứng các mặt trụ tiếp xúc của pittông và xilanh được chế tạo bằng thép III X 15 và XBT không nhỏ hơn:

HRC 60 đối với động cơ ôtô và máy kéo; HRC 58 đối với động cơ khác, các mặt mút không nhỏ hơn HRC 55.

Độ cứng các mặt trụ tiếp xúc của pittông và xilanh được chế tạo bằng thép thấm nitơ 25 X 5 M không nhỏ hơn HV 820, các mặt mút không nhỏ hơn HV 720.

Độ giòn của lớp thấm nitơ được quy định theo tài liệu kỹ thuật đã được cơ quan có trách nhiệm xét duyệt.

1.4. Độ nhẵn của các bề mặt tiếp xúc của pittông và xilanh không thấp hơn Ñ 12 theo TCVN 1063-71

Độ nhẵn những mặt trụ dẫn hướng của các chi tiết trên những đoạn riêng biệt cho phép không nhỏ hơn Ñ 11. Đối với cặp pittông và xilanh có mặt trụ tiếp xúc không xẻ rãnh không thấp hơn Ñ 11.

1.5. Độ nhẵn mặt mút làm kín của xilanh theo TCVN 1063-71 không thấp hơn:

Ñ 10 – đối với động cơ ôtô máy kéo;

Ñ 11 – đối với các động cơ khác.

1.6. Các mép rãnh phân phối trên các bề mặt trụ tiếp xúc của pittông và xilanh (ở đầu và cạnh xiên của pittông, ở lỗ cạnh của xilanh) phải sắc cạnh không được vê tròn, không có lỗ rỗ, vết nứt sứt mẻ và rìa thừa.

Sai lệch về hình dạng hình học và vị trí góc của mép rãnh đo theo hướng đường sinh được quy định theo tài liệu kỹ thuật đã được cơ quan có trách nhiệm xét duyệt.

1.7. Độ không song song của mặt mút tựa với mặt mút làm kín không lớn hơn:

0,025 mm – đối với đường kính của xilanh đến 45 mm;

0,040 mm – đối với đường kính của xilanh lớn hơn 45 mm.

1.8. Độ không vuông góc của mặt mút tựa của xilanh so với bề mặt dẫn hướng không lớn hơn 0,016 mm.

1.9. Độ đảo bề mặt dẫn hướng của xilanh so với mặt trụ làm việc không được lớn hơn 0,020 mm đối với bơm cao áp có pittông quay bằng ăn khớp răng và 0,050 mm đối với bơm cao áp có pittông quay bằng cần.

1.10. Độ không vuông góc mặt mút của pittông so với mặt trụ làm việc của nó không được lớn hơn 0,025 mm, đối với những pittông của bơm có điều chỉnh lúc bắt đầu phun và 0,1 mm đối với pittông không xẻ rãnh.

1.11. Độ không tròn của các mặt trụ làm việc của pittông và xilanh không được lớn hơn 0,001 mm.

1.12. Sai lệch về hình dạng hình học của những mặt trụ tiếp xúc của pittông và xilanh theo đường kính bên trong không được lớn hơn:

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2047:1977 về Động cơ điêzen - Cặp pittông và xilanh của bơm cao áp - Yêu cầu kỹ thuật

  • Số hiệu: TCVN2047:1977
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/1977
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản