Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 1992 - 77

HỘP GIẢM TỐC THÔNG DỤNG - YÊU CẦU KỸ THUẬT

Reducing gear of general pyrpose - General technical requirements

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các hộp giảm tốc thông dụng sau đây:

- Hộp giảm tốc bánh răng trụ một, hai và ba bậc có các trục không di động với khoảng cách trục của bậc chậm ac ≤ 710 mm;

- Hộp giảm tốc hành tinh bánh răng trụ một và hai bậc với bán kính cần của bậc chậm R ≤ 200 mm;

- Hộp giảm tốc bánh răng côn một bậc với đường kính vòng đỉnh của bánh răng da ≤ 630 mm;

- Hộp giảm tốc bánh răng côn – trụ hai và ba bậc với khoảng cách trục của bậc chậm ac ≤ 630 mm;

- Hộp giảm tốc trục vít một bậc với khoảng cách trục a ≤ 250 min;

- Hộp giảm tốc trục vít – bánh răng trụ hai bậc với khoảng cách trục của bậc chậm ac ≤ 250 mm.

1. YÊU CẦU KỸ THUẬT

1.1. Hộp giảm tốc phải được chế tạo theo các bản vẽ đã được xét duyệt phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn này và các tiêu chuẩn khác về hộp giảm tốc.

1.2. Hộp giảm tốc phải sử dụng được trong các điều kiện sau đây:

- Tải trọng cố định hoặc thay đổi theo một chiều hoặc đảo chiều;

- Làm việc liên tục hoặc nghỉ theo chu kỳ;

- Trục có thể quay được mọi chiều như nhau;

- Số vòng quay của trục nhanh của hộp giảm tốc bánh răng trụ và hộp giảm tốc bánh răng còn – trụ khi ac ≥ 315 mm; hộp giảm tốc bánh răng côn khi da ≥ 400 mm và hộp giảm tốc trục vít:

     đến 1800 vòng/phút;

     các hộp giảm tốc khác đến 3600 vòng/phút.

Chú thích:Khi sử dụng hộp giảm tốc có số vòng quay của trục nhanh lớn hơn 1500 vòng/phút thì hộp giảm tốc được cung cấp theo những đặc tính kỹ thuật đã được thỏa thuận giữa nơi chế tạo và nơi đặt hàng.

- Vận tốc vòng của truyền động bánh răng trụ đến 20 m/s; của bánh răng côn đến 16 m/s;

- Nhiệt độ của môi trường xung quanh đến 500C;

- Tránh được bụi;

- Môi trường không ăn mòn;

- Độ ẩm khi nhiệt độ 200C đến 95%.

1.3. Khối lượng tương đối  của hộp giảm tốc nằm ngang có vỏ bằng gang, bằng tỷ số giữa khối lượng của hộp giảm tốc (kg) và mô men xoắn cho phép trên trục chậm trong quá trình làm việc với tải trọng không đổi MT tính bằng Nm (hoặc KGm). Trị số khối lượng tương đối  của hộp giảm tốc được quy định trong phụ lục tham khảo tiêu chuẩn này.

1.4. Tỷ số truyền U và số vòng quay của trục nhanh nN để quy định khối lượng tương đối trên hình 1, theo chỉ dẫn trong bảng 1.

Kiểu hộp giảm tốc

U

nN

Bánh răng côn (U = 1 đến 2,8)

Bánh răng côn – trụ ba bậc

Bánh răng côn – trụ hai bậc

Trục vít – bánh răng trụ hai bậc

Bánh răng côn (U = 3,15 đến 5)

Trục vít không vạn năng (MT ≥ 1000 Nm)

Bánh răng trụ hai bậc dạng không đối xứng

Bánh răng trụ ba bậc

Bánh răng trụ hai bậc dạng đối xứng

Hành tinh hai bậc

Bánh răng trụ hai bậc đồng trục

Trục vít vạn năng không có bộ phận làm nguội (MT ≤ 2000 Nm)

Hành tinh một bậc (U = 3,15 đến 12,5)

Hành tinh một bậc (U = 50 đến 10 000)

Bánh răng trụ một bậc

1

125

25

125

5

25

25

125

25

25

25

25

 

5

125

5

500

1500

1500

1500

500

1000

1500

1500

1500

1500

1500

1500

 

1500

1500

1500

Chú thích:Hộp giảm tốc thẳng đứng và có trục chậm thẳng đứng cho phép có khối lượng tương đối lớn hơn đến 10% khối lượng của các hộp giảm tốc tương ứng trên hình vẽ.

1.5. Hộp giảm tốc phải chịu được tải trọng công xon hướng tâm P tại điểm giữa của phần nhô

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1992:1977 về Hộp giảm tốc thông dụng - Yêu cầu kỹ thuật chung do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành

  • Số hiệu: TCVN1992:1977
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 04/10/1977
  • Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo:
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản