Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 1984-1994

MÁY BIẾN ÁP ĐIỆN LỰC

YÊU CẦU KỸ THUẬT CHUNG

Power transformers

General technical requirements

Tiêu chuẩn này áp dụng cho máy biến áp điện lực thông dụng ba pha ngâm trong dầu (sau đây gọi tắt là máy biến áp) có công suất danh định đến 6.300 kVA, điện áp danh định đến 35kV.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các máy biến áp chuyên dụng như: máy biến áp hàn, máy biến áp chỉnh lưu, máy biến áp đo lường v.v...

1 Điều kiện làm việc

1.1 Nhiệt độ môi trường xung quanh không lớn hơn 40oC.

1.2 Độ cao so với mực nước biển không lớn hơn 1000m.

1.3 Tần số danh định của lưới điện 50Hz.

1.4 Điện áp đầu vào máy biến áp phải có dạng hình sin thực tế và hệ thống điện áp ba pha đối xứng.

2 Các thông số cơ bản

2.1 Công suất danh định của máy biến áp nên chọn theo dãy trị số sau, kVA :

31,5: (30); 50; 63; 100; 125; 160; 200; 250; 315: (320): 400; 500; 630; 800; 1000; 1250; 1600; 2000; 2500; 3150; (3200); 4000; 5000; 6300.

2.2 Điện áp danh định của máy biến áp nên chọn theo TCVN 181-86.

3 Sơ đồ và nhóm đấu dây

Sơ đồ và nhóm đấu dây của các cuộn dây cao áp (CA) và hạ áp (HA) phải phù hợp với bảng 1.

Chú thích:

Y - Ký hiệu sơ đồ dấu cuộn cao áp hình sao.

y - Ký hiệu sơ đồ dấu cuộn hạ áp hình sao.

∆ - Ký hiệu sơ đồ dấu cuộn dây hình tam giác.

O - Trung điểm nối đất hoặc nối không.

4 Yêu cầu về kết cấu

4.1 Các cực đấu dây của máy biến áp cần phải bố trí lần lượt từ trái qua phải nếu nhìn thấy từ trên xuống như sau:

Å

Å

Å

Å

u

a

q

c

N

A

B

C

Å

Å

Å

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1984:1994 về máy biến áp điện lực - Yêu cầu kỹ thuật chung

  • Số hiệu: TCVN1984:1994
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/1994
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản