Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC
TCVN 196 - 76
QUẦN ÂU NAM - CỠ SỐ VÀ YÊU CẦU KỸ THUẬT
Men’s pants
TCVN 196-75 được ban hành để thay thế TCVN 196-66
Tiêu chuẩn này áp dụng cho quần âu cạp rời (nối vào thân) hai ly xuôi*, quần âu cạp mỏ một ly xuôi* túi chéo.
1. CỠ SỐ
Quần âu được sản xuất theo 5 số, ký hiệu bằng chữ số la mã I, II, III, IV, V, mỗi số phân thành 3 cỡ theo vòng bụng và vòng mông, ký hiệu bằng chữ cái A, B, C ghi trong bảng 1.
cm | Bảng 1 | |||
Số | Cỡ | Chiều cao | Vòng bụng | Vòng mông |
I | A | 148 (145 - 150) | 71 | 81 |
B | 67 | 78 | ||
C |
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Quyết Định 470-KHKT/QĐ năm 1976 Ban hành 2 tiêu chuẩn Nhà nước về áo sơ mi và quần âu nam của Chủ nhiệm Uỷ Ban Khoa Học và Kỷ Thuật Nhà Nước
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2110:1977 về Quần âu và áo sơmi - Phương pháp kiểm tra
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2112:1977 về Quần âu - Phân loại chất lượng cắt may bằng phương pháp cho điểm
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 196:1976 về Quần âu nam - Cỡ số và yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- Số hiệu: TCVN196:1976
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 23/12/1976
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra