Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Switches
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại công tắc có tiếp điểm có điện áp làm việc không quá 250 V xoay chiều, tần số công nghiệp dòng điện danh định không quá 16 A.
1. Thông số cơ bản của công tắc
Dòng điện danh định của công tắc nên chọn theo dãy sau: 1; 2,5; 4; 6; 10; 16 A.
2.1. Công tắc phải làm việc bình thường trong các điều kiện sau:
- Độ cao so với mặt nước biển không quá 1000 m;
- Nhiệt độ môi trường xung quanh không quá 40oC;
- Độ ẩm tương đối của môi trường xung quanh không quá 98% (ở nhiệt độ 25 oC);
- Không có các hóa chất ăn mòn, gây cháy nổ hoặc gây hỏng cách điện.
2.2. Yêu cầu về kết cấu
2.2.1. Kết cấu của công tắc phải đảm bảo không chạm ngẫu nhiên vào các bộ phận mang điện.
2.2.2. Chiều dài đường rò và khe hở không khí giữa các bộ phận quy định ở bảng 1 không được nhỏ hơn 3 mm.
Bảng 1
Khoảng cách | Điểm đo |
Chiều dài đường rò và khe hở không khí | 1. Giữa các cực tiếp xúc mang điện trở trạng thái hở mạch. 2. Giữa các bộ phận mang điện có cực tính khác nhau. 3. Giữa các bộ phận mang điện và các bộ phận kim loại khác mà người có thể chạm tới được. |
2.2.3. Cực nối dây của công tắc phải nối được dây dẫn có mặt cắt tương ứng với dòng điện danh định của công tắc nhưng không được nhỏ hơn 0,5 mm2.
2.2.4. Các chi tiết kim loại đen phải được phủ lớp bảo vệ chống gỉ, và phải được phủ kín đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Không có hiện tượng bong tróc, phồng rộp.
b) Sau 48h thử sương muối, trên mặt lớp bảo vệ không được có vết gỉ màu nâu và tổng diện tích lớp gỉ màu trắng không được vượt qua 3 % diện tích bề mặt thử.
2.2.5. Bề mặt của chi tiết bằng vật liệu cách điện phải bóng, không rạn, nứt hay phồng rộp.
2.2.6. Các chi tiết lắp xiết phải đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Phần ren lắp xiết giữa kim loại với nhau có số vòng ren hữu ích không ít hơn 2 vòng.
b) Phần ren lắp xiết giữa các chi tiết bằng nhựa có số vòng ren hữu ích không ít hơn 2,5 vòng.
c) Với các chi tiết bằng nhựa có lỗ thường xuyên vặn ra vặn vào thì nên dùng đai ốc kim loại cấy vào trong nhựa. Trường hợp không dùng đai ốc kim loại thì số vòng ren hữu ích không ít hơn 5 vòng.
2.2.7. Công tắc kiểu treo phải có cơ cấu kẹp dây dẫn để tránh cho dây bị kéo đứt hoặc tuột tại vị trí nối.
2.3. Yêu cầu về độ tăng nhiệt
Độ tăng nhiệt của các bộ phận mang điện không được vượt quá 40 oC khi có dòng điện liên tục bằng 125 % dòng điện danh định.
2.4. Yêu cầu đối với cách điện
2.4.1. Ở điều kiện bình thường điện trở cách điện không được nhỏ hơn 10 MW, cách điện phải chịu được điện áp thử xoay chiều 2000 V tần số 50 Hz trong một phút mà không bị đánh thủng hay phóng điện bề mặt.
2.4.2. Ngay khi
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4911:1989 (ST SEV 1118-78) về Công tắc tơ điện từ hạ áp - Kích thước lắp ráp do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 183:1985 về công tắc, cầu dao - Dãy dòng điện danh định do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 183:1965 về công tắc, cầu dao - Dãy dòng điện định mức
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4911:1989 (ST SEV 1118-78) về Công tắc tơ điện từ hạ áp - Kích thước lắp ráp do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 183:1985 về công tắc, cầu dao - Dãy dòng điện danh định do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 183:1965 về công tắc, cầu dao - Dãy dòng điện định mức
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1611:1975 về Các thử nghiệm ảnh hưởng của yếu tố khí hậu - Thử nghiệm nóng ẩm không đổi do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1834:1976 về Công tắc do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành