Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho việc phân loại, cung cấp hồi liệu kim loại đen dùng làm liệu cho các loại lò luyện thép, gang và hợp kim ferô. Hồi liệu kim loại đen bao gồm:
- phế phẩm, đậu rót, đậu ngót, ria thừa, u lô… trong quá trình sản xuất thép, gang và hợp kim ferô;
- khí tài quân sự, kết cấu công trình, cầu… bị loại bỏ trong chiến tranh;
- thiết bị máy móc hỏng, những vụn kim loại… được thu hồi từ các ngành sản xuất khác;
- đồ dùng bằng gang, thép thu mua trong nhân dân…
1.1. Theo thành phần hóa học, công dụng, tính chất và quy cách hồi liệu kim loại đen được phân ra thành:
Ba loại:
- hồi liệu thép;
- hồi liệu gang;
- hồi liệu cho lò cao.
Hai nhóm:
Nhóm A: hồi liệu thép và gang không hợp kim;
Nhóm B: hồi liệu thép và gang hợp kim.
Tám mươi hai phân nhóm: trong đó 9 phân nhóm không hợp kim và 13 phân nhóm hợp kim.
Hai hạng: I và II.
1.2. Việc phân chia hồi liệu kim loại đen theo loại, nhóm, phân nhóm, hạng phải phù hợp với bảng 1.
Bảng 1
Loại | Nhóm |
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Quyết định 733-KHKT/QĐ năm 1975 về việc ban hành 8 tiêu chuẩn Nhà nước về thép hồi liệu kim loại đen và vật liệu xây dựng do Chủ nhiệm Uỷ ban Khoa học và kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7342:2004 về Thép phế liệu dùng làm nguyên liệu sản xuất thép cacbon thông dụng - Phân loại và yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1769:1975 về Hồi liệu kim loại đen - Yêu cầu về an toàn phòng nổ khi gia công và luyện lại do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1768:1975 về Hồi liệu kim loại đen - Phân loại và yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- Số hiệu: TCVN1768:1975
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 30/12/1975
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra