Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC
TCVN 1760 – 75
GỖ TRÒN LÀM BẢN BÚT CHÌ
YÊU CẦU KỸ THUẬT
1. Gỗ tròn để làm bản bút chì phải tươi và còn vỏ. Trường hợp bị mất vỏ nhưng gỗ vẫn tươi chưa bị khô mục và đảm bảo phẩm chất như quy định ở điều 2, vẫn được chấp nhận.
2. Khuyết tật của gỗ tròn dùng làm bản bút chì phải theo đúng quy định trong bảng dưới đây:
Tên khuyết tật | Cách tính | Giới hạn cho phép của khuyết tật | |
Loại A | Loại B | ||
1 | 2 | 3 | 4 |
1. Mắt | - Đường kính mắt dưới 1 cm không tính. |
|
|
| - Đường kính mắt so với đường kính cây gỗ chỗ đó không được quá | 10% | 30% |
a) Mắt sống | - Số lượng mắt trên 1m dài thân cây gỗ không được quá |
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1073:1971 về gỗ tròn – kích thước cơ bản
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1761:1986 về gỗ tròn làm gỗ dán lạng, ván ép thoi dệt và tay đập - loại gỗ và kích thước cơ bản
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1074:1971 về gỗ tròn - khuyết tật
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1762:1975 về gỗ tròn làm gỗ dán lạng và ván ép thoi dệt, tay đập - yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1463:1974 về gỗ tròn - phương pháp tẩm khuyếch tán
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1283:1972 về Gỗ tròn - Bảng tính thể tích
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1759:1975 về Gỗ tròn làm bản bút chì - Loại gỗ và kích thước cơ bản do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1761:1975 về Gỗ tròn làm gỗ dán lạng, ván ép thoi dệt tay đập - Loại gỗ và kích thước cơ bản do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8048-9:2009 (ISO 8905:1988) về Gỗ - Phương pháp thử cơ lý - Phần 9: Xác định độ bền cắt song song thớ của gỗ xẻ
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1073:1971 về gỗ tròn – kích thước cơ bản
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1072:1971 về gỗ - phân nhóm theo tính chất cơ lý
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1761:1986 về gỗ tròn làm gỗ dán lạng, ván ép thoi dệt và tay đập - loại gỗ và kích thước cơ bản
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1074:1971 về gỗ tròn - khuyết tật
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1762:1975 về gỗ tròn làm gỗ dán lạng và ván ép thoi dệt, tay đập - yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4339:1986 về gỗ tròn làm bản bút chì - loại gỗ, kích thước cơ bản và yêu cầu kỹ thuật
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1463:1974 về gỗ tròn - phương pháp tẩm khuyếch tán
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1283:1972 về Gỗ tròn - Bảng tính thể tích
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1759:1975 về Gỗ tròn làm bản bút chì - Loại gỗ và kích thước cơ bản do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1761:1975 về Gỗ tròn làm gỗ dán lạng, ván ép thoi dệt tay đập - Loại gỗ và kích thước cơ bản do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8048-9:2009 (ISO 8905:1988) về Gỗ - Phương pháp thử cơ lý - Phần 9: Xác định độ bền cắt song song thớ của gỗ xẻ
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1760:1975 về Gỗ tròn làm bản bút chì - Yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- Số hiệu: TCVN1760:1975
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1975
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra