Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho khẩu trang chống bụi dùng để làm việc ở môi trường có bụi vô cơ và hữu cơ.
1.1. Khẩu trang chống bụi được chia làm ba loại, ký hiệu: A1, A2, A3.
Trong đó:
A1 – Khẩu trang ba lớp vải dùng cho những nơi bụi có kích thước lớn và nồng độ bụi thấp;
A2 – Khẩu trang bốn lớp vải dùng cho những nơi bụi có kích thước trung bình và nồng độ bụi tương đối cao;
A3 – Khẩu trang năm lớp vải dùng cho những nơi bụi có kích thước nhỏ và nồng độ bụi cao.
1.2. Hình dạng và kích thước khẩu trang thành phẩm phải theo chỉ dẫn ở hình vẽ và số liệu trong bảng dưới đây.
Ký hiệu các kích thước | Tên gọi các kích thước | Kích thước, mm |
| Khẩu trang | 185 ± 4 |
1 | Chiều dài lớn nhất | 161 ± 4 |
2 | Chiều dài mép trên và chiều dài mép dưới | 110 ± 4 |
3 | Bán kính vòng cung lớn nhất | 65 ± 2 |
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Quyết định 2669/QĐ-BKHCN năm 2008 hủy bỏ Tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8389-3:2010 về Khẩu trang y tế - Phần 3: Khẩu trang y tế phòng độc hóa chất
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8389-1:2010 về Khẩu trang y tế - Phần 1 : Khẩu trang y tế thông thường
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8389-2:2010 về Khẩu trang y tế - Phần 2: Khẩu trang y tế phòng nhiễm khuẩn