Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC

TCVN 1449 – 73

PHONG BÌ THƯ

Tiêu chuẩn này áp dụng cho những cơ sở sản xuất các loại phong bì thường và phong bì gửi máy bay.

1. KÍCH THƯỚC CƠ BẢN

1.1. Cần phải sản xuất phong bì theo những kích thước sau:

C6 (114 × 162 mm);

C5 (162 × 229 mm);

C4 (229 × 324 mm).

Chú thích. Cho phép sản xuất phong bì thư dùng trong nước có kích thước 90 × 150 mm.

1.2. Sai lệch về kích thước phong bì không được vượt quá ± 2 mm.

2. YÊU CẦU KỸ THUẬT

2.1. Phong bì không được để lộ nội dung thư ở bên trong. Để đảm bảo yêu cầu đó, phong bì thư có thể được in lót.

2.2. Giấy làm phong bì cỡ C­6 và cỡ 90 × 150 mm phải là loại giấy trắng hoặc giấy màu sáng, mịn và không bì nhòe.

2.3. Để sản xuất phong bì cỡ C­6 và cỡ 90 × 150 mm, phải sử dụng giấy có khối lượng một mét vuông:

Đối với phong bì thường…          50 – 70 g/m2

Đối với phong bì gửi máy bay…  45 – 60 g/m2

2.4. Để sản xuất phong bì cỡ C4 và C5, phải sử dụng giấy có khối lượng một mét vuông 90 – 130 g/m2.

2.5. Góc phong bì phải vuông. Sai lệch đối với độ vuông góc về các phía không được lớn hơn ± 1 mm.

2.6. Mép phong bì phải thẳng và chồng lên mép dưới 10 ± 2 mm.

2.7. Muốn trang trí phòng bì thường cỡ C6 và cỡ 90 × 150 mm có thể dành một diện tích không lớn hơn 50 × 70 mm ở góc trái phía dưới của mặt phải phong bì để vẽ (hình 1). Hình trang trí phải rõ, không bị nhòe.

Không quy định hình thức trình bày trên mặt phải phong bì cỡ C4 và C­5.

Cho phép sản xuất phong bì cỡ những phần phụ (dấu hiệu, dấu có tính chất công vụ) do Tổng cục Bưu điện quy định.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1449:1973 về Phong bì thư

  • Số hiệu: TCVN1449:1973
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/1973
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản