Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TRUYỀN ĐỘNG BÁNH RĂNG TRỤ - DUNG SAI
Cilindreal gearspairs - Accuracy
Tiêu chuẩn này thay thế TCVN 1067 – 71.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho bộ truyền bánh răng trụ thân khai ăn khớp trong và ngoài, có răng thẳng, răng nghiêng và răng chữ V, đường kính chia của bánh răng đến 6300 mm, chiều rộng vành răng hoặc một nửa chiều rộng vành bánh răng chữ V đến 1250 mm, môđun của răng từ 1 đến 55 mm và prôfin gốc của răng theo TCVN 2258-77.
1. CẤP CHÍNH XÁC VÀ DẠNG ĐỐI TIẾP
1.1. Quy định 12 cấp chính xác của bánh răng và bộ truyền được ký hiệu bằng các chữ số theo thứ tự cấp chính xác giảm dần 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 và 12.
Chú thích. Đối với cấp chính xác 1 và 2, tiêu chuẩn chưa quy định dung sai và sai lệch giới hạn.
1.2. Đối với mỗi cấp chính xác của bánh răng và bộ truyền quy định các mức: chính xác động học, làm việc êm và tiếp xúc của bánh răng trong bộ truyền.
1.3. Cho phép phối hợp các mức chính xác động học, mức làm việc êm và mức tiếp xúc của răng bánh răng và bộ truyền có cấp chính xác khác nhau.
1.4. Khi phối hợp giữa các mức có cấp chính xác khác nhau, mức làm việc êm của bánh răng và bộ truyền có cấp chính xác không được cao hơn quá hai cấp hoặc thấp hơn quá một cấp so với mức chính xác động học, mức tiếp xúc của bánh răng có thể dùng cấp chính xác cao hơn một cấp hoặc thấp hơn một cấp so với mức làm việc êm.
1.5. Quy định dạng đối tiếp của các bánh răng trong bộ truyền A, B, C, D, E, R và loại dung sai Tjn cho khe hở cạnh răng x, y, z, a, b, c, d, h. Các ký hiệu được chọn theo thứ tự giảm dần của trị số khe hở cạnh răng và dung sai khe hở cạnh răng (xem hình vẽ).
Dạng đối tiếp và trị số khe hở cạnh răng cần thiết.
Chú thích. Dạng đối tiếp B bảo đảm trị số khe hở cạnh răng nhỏ nhất để không xảy ra hiện tượng kẹt dính trong bộ truyền bằng thép hoặc gang do sự nung nóng khi hiệu nhiệt độ của các bánh răng và vỏ hộp là 25°C.
Các dạng đối tiếp của các bánh răng trong bộ truyền phụ thuộc vào cấp chính xác theo mức làm việc êm và được chỉ dẫn trong bảng 1.
Bảng 1
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1990:1977 về Truyền động bánh răng trụ môđun nhỏ - Răng thẳng và răng nghiêng - Kiểu, thông số và kích thước cơ bản
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1805:1976 Truyền động bánh răng trụ Mô đun nhỏ - Prôfin gốc và Dung sai
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1687:1986 về Truyền động bánh răng côn và hypôít - Dung sai
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1067:1971 về Truyền động bánh răng trụ - Độ chính xác
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1990:1977 về Truyền động bánh răng trụ môđun nhỏ - Răng thẳng và răng nghiêng - Kiểu, thông số và kích thước cơ bản
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2258:1977 về Truyền động bánh răng trụ thân khai - Prôfin gốc
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1805:1976 Truyền động bánh răng trụ Mô đun nhỏ - Prôfin gốc và Dung sai
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1687:1986 về Truyền động bánh răng côn và hypôít - Dung sai
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1067:1984 về Truyền động bánh răng trụ - Dung sai do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- Số hiệu: TCVN1067:1984
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1984
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra