Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 1054:1986
CHÈ ĐỌT TƯƠI PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH LƯỢNG NƯỚC NGOÀI ĐỌT
Tea leaf- Method for the determination of water quantity on sarfuce of tea leaf
Tiêu chuẩn này thay thế TCVN 1054-71, quy định cách lấy mẫu và xác định lượng nước ngoài đọt của chè đọt tươi.
1. Lấy mẫu
1.1. Lô hàng để lấy mẫu gồm những sọt chè bị ướt nhưng không quá 100 sọt.
1.2. Lấy mẫu ở 10% số sọt chè ướt nhưng không ít hơn 3 sọt (nếu dưới 3 sọt phải lấy ở tất cả các sọt).
1.3. Đổ từng sọt chè định lấy mẫu ra nền nhà thành từng đống riêng biệt (không được đảo rũ) và lấy mẫu ngay. Tại mỗi đống phải lấy ở 3 vị trí: trên, dưới và giữa đống. Đựng mẫu đã lấy được vào đĩa cân. Lượng mẫu lấy ở mỗi đống phải gần bằng nhau và tổng khối lượng mẫu lấy ở tất cả các đống phải được 20 30g (khoảng 30 40 đọt)
2. Phương pháp xác định
2.1. Dụng cụ, thiết bị:
Cân kỹ thuật (có độ chính xác đến 0,5g);
Hộp bằng kim loại hình trụ có đường kính 15cm, chiều cao 18cm;
Khay men hoặc khay tôn, gỗ;
Silicagen hạt tròn, khô (có màu trắng) hoặc giấy lọc khô.
2.2. Cách xác định.
Cân ngay mẫu chè đã lấy (chính xác đến 0,5g). Dùng một tờ giấy thấm lót vào bên trong hộp kim loại rồi đổ chè đã cân vào hộp. Cân khoảng 50g silicagen đổ vào tiếp. Đậy nắp hộp và lắc nhẹ trong 2 phút. Mở hộp đổ hết chè và silicagen ra khay: Nhặt riêng chè vào đĩa cân và cân (chính xác đến 0,5g). Có thể thay silicagen bằng 20g giấy lọc cắt thành mảnh kích thước khoảng 1 x 2cm đã sấy khô.
2.3. Tính kết quả
Lượng nước ngoài đọt tính bằng phần trăm (X) theo công thức:
Trong đó :
M1 - Khối lượng chè trước khi cho vào hộp (g);
M2 - Khối lượng chè đã hết nước ngoài đọt (g).
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1457:1983 về chè đen, chè xanh - bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1053:1986 về chè đọt tươi - phương pháp xác định hàm lượng bánh tẻ do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4246:1986 về chè hương - phương pháp thử do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5714:1993 về chè phương pháp xác định chất xơ do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1454:1993 về chè đen rời do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 1Quyết định 265-QĐ năm 1986 ban hành ba tiêu chuẩn nhà nước về chè do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuât nhà nước ban hành
- 2Quyết định 2669/QĐ-BKHCN năm 2008 hủy bỏ Tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1457:1983 về chè đen, chè xanh - bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1053:1986 về chè đọt tươi - phương pháp xác định hàm lượng bánh tẻ do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4246:1986 về chè hương - phương pháp thử do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5714:1993 về chè phương pháp xác định chất xơ do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1454:1993 về chè đen rời do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1054:1986 về chè đọt tươi - phương pháp xác định lượng nước ngoài đọt do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- Số hiệu: TCVN1054:1986
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 10/04/1986
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo:
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra