Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9804 : 2013

CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VIDEO THOẠI TỐC ĐỘ THẤP SỬ DỤNG CHO TRAO ĐỔI NGÔN NGỮ KÝ HIỆU VÀ ĐỌC MÔI THỜI GIAN THỰC

Sign language and lip-reading real-time conversation using low bit-rate video communication

Lời nói đầu

TCVN 9804 : 2013 được xây dựng trên cơ sở tham khảo Khuyến nghị họ H – Phần phụ 1 của Liên minh Viễn thông quốc tế ITU-T.

TCVN 9804 : 2013 do Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện xây dựng, Bộ Thông tin và Truyền thông đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VIDEO THOẠI TỐC ĐỘ THẤP SỬ DỤNG CHO TRAO ĐỔI NGÔN NGỮ KÝ HIỆU VÀ ĐỌC MÔI THỜI GIAN THỰC

Sign language and lip-reading real-time conversation using low bit-rate video communication

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho trao đổi ngôn ngữ ký hiệu và đọc môi, bao gồm các đặc tính cần thiết của một hệ thống truyền thông video cho hội thoại giữa người và người sử dụng ngôn ngữ ký hiệu và đọc môi có hoặc không có thoại âm thanh.

Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu hiệu năng cần được đáp ứng để đảm bảo cho cuộc hội thoại thành công.

Tiêu chuẩn này mô tả cách đánh giá hiệu năng chất lượng dịch vụ video thoại tốc độ thấp sử dụng ngôn ngữ ký hiệu và đọc môi.

2. Tài liệu viện dẫn

Tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả sửa đổi, bổ sung (nếu có).

ITU-T Recommendation G.114 (1996), One-way transmission time. (Thời gian truyền dẫn một chiều);

ITU-T P.931 (12/98) Multimedia communications delay, synchronization and frame rate measurement (Đo tốc độ khung, đồng bộ và trễ truyền thông đa phương tiện);

3. Thuật ngữ và định nghĩa

3.1. Khung (frame)

Một hình ảnh hoàn chỉnh trong sản xuất video được gọi là một “khung”. Trong một số hệ thống, các khung hình được xây dựng bởi hai nửa hình ảnh, mỗi nửa có chứa các thông tin trong khung. Những nửa hình ảnh đó được gọi là “vùng”.

3.2. Độ phân giải (resolution)

Độ phân giải là độ sắc nét của hình ảnh thể hiện qua số dòng và số cột của màn ảnh hay số phần tử hình ảnh trên một đơn vị diện tích.

3.3. Độ tương phản (contrast)

Độ tương phản là sự khác nhau về màu sắc giữa hình ảnh và nền ảnh.

3.4. Ngôn ngữ ký hiệu (sign language)

Ngôn ngữ ký hiệu được biểu hiện qua các cử động, vị trí của tay, mắt, miệng, mặt và cơ thể.

3.5. Đọc môi (lip-reading)

Ngôn ngữ đọc môi được thể hiện qua cử động của khuôn mặt. Thông thường đọc môi được hỗ trợ bởi tiếng nói. Trong các trường hợp khác nó được sử dụng cùng với ngôn ngữ ký hiệu. Có một số người khiếm thính không sử dụng ký hiệu mà chỉ sử dụng ngôn ngữ đọc môi.

3.6. Khung lặp (repeated frame)

Khung lặp là một khung hình đầu ra không được phân biệt với các khung trước nó trong chuỗi (khi các khung chuỗi đầu vào tương ứng có sự khác biệt rõ ràng).

3.7. Khung tích cực (active frame)

Khung tích cực (khung không lặp) là một khung hình đầu ra được phân biệt với các khung trước nó trong chuỗi (khi các khung chuỗi đầu vào tương ứng có sự khác biệt rõ ràng).

4. Chữ viết tắt

CIF

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9804:2013 về Chất lượng dịch vụ video thoại tốc độ thấp sử dụng cho trao đổi ngôn ngữ ký hiệu và đọc môi thời gian thực

  • Số hiệu: TCVN9804:2013
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2013
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản