Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
CHẤT LƯỢNG ĐẤT - XÁC ĐỊNH SILICAT HÒA TAN BẰNG PHÂN TÍCH DÒNG (FIS VÀ CFA) VÀ ĐO PHỔ
Water quality - Determination of the soluble silicates by flow analysis (FIA and CFA) and photometric detection
Lời nói đầu
TCVN 9244:2012 hoàn toàn tương đương với ISO 16264:2002.
TCVN 9244:2012 do Tổng cục Môi trường biên soạn, Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Các phép thử này tuyệt đối phải được tiến hành bởi những nhân viên có trình độ phù hợp.
Cần có sự phân biệt giữa phân tích bơm dòng (FIA) [1], [2] và phân tích dòng liên tục (CFA) [3]. Cả hai phương pháp này đều đưa ra những đặc trưng về liều lượng bơm mẫu tự động vào hệ thống dòng (phân phối mẫu) khi các chất phân tích trong mẫu phản ứng với dung dịch thuốc thử trên đường đi qua bộ phân phối mẫu. Sự chuẩn bị mẫu có thể được kết hợp vào bộ phân phối mẫu. Sản phẩm phản ứng xác định trong detector dòng (ví dụ quang kế). Detector này tạo ra tín hiệu từ đó tính được nồng độ của các thông số.
Phương pháp này sử dụng quy trình dùng hóa chất ẩm tự động phân tích dòng và phù hợp cho quá trình cần phân tích nhiều chất trong nước với số lượng mẫu lớn và tần suất phân tích cao.
CHẤT LƯỢNG NƯỚC - XÁC ĐỊNH SILICAT HÒA TAN BẰNG PHÂN TÍCH DÒNG (CFA VÀ FIA) VÀ ĐO PHỔ
Water quality - Determination of the soluble silicates by flow analysis (FIA and CFA) and photometric detection
CẢNH BÁO - Người sử dụng tiêu chuẩn này cần phải thành thạo các phép thực hành cơ bản trong phòng thí nghiệm. Tiêu chuẩn này không đề cập tới mọi vấn đề an toàn liên quan đến người sử dụng. Trách nhiệm của người sử dụng là phải đảm bảo độ an toàn và có sức khỏe phù hợp với các quy định của quốc gia.
Tiêu chuẩn này quy định hai phương pháp phân tích dòng (FIA) và phân tích dòng liên tục (CFA), để xác định các ion silicat hòa tan trong một số loại nước (như nước uống, nước mặt, nước chiết và nước thải). Cả hai phương pháp đều có thể áp dụng để xác định nồng độ khối lượng của silicat (SiO2) trong khoảng từ 0,2 mg/l đến 20 mg/l (với dải đo 0,2 mg/l đến 2,0 mg/l và 2 mg/l đến 20 mg/l). Các khoảng nồng độ khối lượng khác cũng có thể áp dụng được, nếu khoảng nồng độ này chứa nồng độ SiO2 bằng một phần mười đơn vị nồng độ (ví dụ 0,02 mg/l đến 0,2 mg/l trong SiO2).
Các phương pháp này có thể áp dụng cho nước biển bằng cách thay đổi độ nhạy và sử dụng thuốc thử và các dung dịch hiệu chuẩn phù hợp với độ muối của mẫu.
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
TCVN 6910-2 (ISO 5725-2:1994), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo. Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn.
TCVN 6661-1 (ISO 8466-1:1990), Chất lượng nước - Hiệu chuẩn và đánh giá các phương pháp phân tích và ước lượng các đặc trưng thống kê - Phần 1: Đánh giá thống kê các hàm chuẩn tuyến tính.
Tanin, với lượng lớn ion sắt, sunfua và photphat gây cản trở. Xử lý bằng axit oxalic để giảm cản trở từ tanin và loại bỏ cản trở từ photphat nếu nồng độ khối lượng < 20 mg/l. Nếu giá trị này vượt quá giới hạn thì lượng axit oxalic có thể không đủ để phá hủy tất cả molypdophosphoric được
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6179-2:1996 (ISO 7150/2 : 1986) về Chất lượng nước - Xác định amoni - Phần 2: Phương pháp trắc phổ tự động do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6225-1:2012 (ISO 7393-1:1985) về chất lượng nước - Xác định clo tự do và tổng clo - Phần 1: Phương pháp chuẩn độ sử dụng N,N-dietyl-1,4-Phenylenediamine
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6225-2:2012 (ISO 7393-2:1985) về chất lượng nước - Xác định clo tự do và tổng clo - Phần 2: Phương pháp đo màu sử dụng N,N-dietyl-1,4-phenylenediamine, cho mục đích kiểm soát thường xuyên
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9241:2012 (ISO 6848:1996) về Chất lượng nước - Xác định thuốc trừ sâu Clo hữu cơ, Polyclobiphenyl và Clorobenzen - Phương pháp sắc ký khí sau khi chiết lỏng - lỏng
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9243:2012 (ISO 15061 : 2001) về Chất lượng nước - Xác định Bromat hòa tan - Phương pháp sắc ký lỏng ion
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9319:2012 (ISO 29441:2010) về Chất lượng nước - Xác định tổng nitơ sau khi phân hủy bằng UV - Phương pháp sử dụng phân tích dòng chảy (CFA và FIA) và phát hiện phổ
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8882:2011 (ISO 16772 : 2004) về chất lượng đất - xác định thủy ngân trong dịch chiết đất cường thủy dùng phổ hấp thụ nguyên tử hơi - Lạnh hoặc phổ hấp thụ nguyên tử huỳnh quang hơi - Lạnh
- 1Quyết định 2465/QĐ-BKHCN năm 2012 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4851:1989 (ISO 3696-1987) về nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6661-1:2000 (ISO 8466-1 : 1990) về chất lượng nước - Hiệu chuẩn và đánh giá các phương pháp phân tích và ước lượng các đặc trưng thống kê - Phần 1 - Đánh giá thống kê các hàm chuẩn tuyến tính do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6179-2:1996 (ISO 7150/2 : 1986) về Chất lượng nước - Xác định amoni - Phần 2: Phương pháp trắc phổ tự động do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6225-1:2012 (ISO 7393-1:1985) về chất lượng nước - Xác định clo tự do và tổng clo - Phần 1: Phương pháp chuẩn độ sử dụng N,N-dietyl-1,4-Phenylenediamine
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6225-2:2012 (ISO 7393-2:1985) về chất lượng nước - Xác định clo tự do và tổng clo - Phần 2: Phương pháp đo màu sử dụng N,N-dietyl-1,4-phenylenediamine, cho mục đích kiểm soát thường xuyên
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9241:2012 (ISO 6848:1996) về Chất lượng nước - Xác định thuốc trừ sâu Clo hữu cơ, Polyclobiphenyl và Clorobenzen - Phương pháp sắc ký khí sau khi chiết lỏng - lỏng
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9243:2012 (ISO 15061 : 2001) về Chất lượng nước - Xác định Bromat hòa tan - Phương pháp sắc ký lỏng ion
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9319:2012 (ISO 29441:2010) về Chất lượng nước - Xác định tổng nitơ sau khi phân hủy bằng UV - Phương pháp sử dụng phân tích dòng chảy (CFA và FIA) và phát hiện phổ
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8882:2011 (ISO 16772 : 2004) về chất lượng đất - xác định thủy ngân trong dịch chiết đất cường thủy dùng phổ hấp thụ nguyên tử hơi - Lạnh hoặc phổ hấp thụ nguyên tử huỳnh quang hơi - Lạnh
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9244:2012 (ISO 16264:2002) về Chất lượng đất - Xác định Silicat hòa tan bằng phân tích dòng (FIA và CFA) và đo phổ
- Số hiệu: TCVN9244:2012
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2012
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra