Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9070 : 2012

ỐNG NHỰA GÂN XOẮN HDPE

Corrugated pipe HDPE

Lời nói đầu

TCVN 9070:2012 được chuyển đổi từ TCXDVN 272:2002 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

TCVN 9070:2012 do Viện Vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

ỐNG NHỰA GÂN XOẮN HDPE

Corrugated pipe HDPE

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho sản phẩm ống nhựa gân xoắn HDPE (High density polyethylene) dùng trong xây dựng các hệ thống thoát nước đô thị và công nghiệp, cấp nước thô cho các nhà máy nước, hệ thống cống dọc, cống vượt trên các trục lộ đường giao thông, hệ thống tưới tiêu nông nghiệp, hệ thống ống bọc bảo vệ cáp ngầm bưu chính viễn thông và điện lực,…

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho ống nhựa gân xoắn HDPE dùng trong hệ thống cấp nước chịu áp lực cao.

2. Phân loại

2.1. Theo cấu tạo

Ống nhựa gân xoắn HDPE được phân thành hai loại: một lớp và hai lớp.

2.1.1. Ống nhựa gân xoắn HDPE một lớp

Là loại ống có mặt cắt ngang là hình tròn, mặt trong ống trơn phẳng, mặt ngoài có gân xoắn nổi dạng hộp (Hình 1).

Hình 1 - Ống nhựa gân xoắn HDPE một lớp

2.1.2. Ống nhựa gân xoắn HDPE hai lớp

Là loại ống có mặt cắt ngang là hình tròn, mặt trong và mặt ngoài của ống trơn phẳng. Phần giữa hai mặt trong và mặt ngoài ống có gân xoắn nổi dạng hộp nhằm tăng cường độ cứng của ống (Hình 2).

Hình 2 - Ống nhựa gân xoắn HDPE hai lớp

2.2 Theo đường kính danh nghĩa

Ống nhựa gân xoắn HDPE được phân thành các ống có đường kính danh nghĩa từ 100 (mm) đến 1000 (mm).

3. Ký hiệu các kiểu ống HDPE

3.1. Ký hiệu ống nhựa gân xoắn HDPE một lớp

Ống nhựa gân xoắn HDPE một lớp có ký hiệu là HDPE1L.

Ví dụ: Ống nhựa gân xoắn HDPE một lớp có ký hiệu là HDPE1L.100 được hiểu là:

HDPE1L là ký hiệu của ống nhựa gân xoắn HDPE một lớp;

100 là đường kính danh nghĩa của ống, tính bằng milimet.

3.2. Ký hiệu ống nhựa gân xoắn HDPE hai lớp

Ống nhựa gân xoắn HDPE hai lớp có ký hiệu là HDPE2L.

Ví dụ: Ống nhựa gân xoắn HDPE hai lớp có ký hiệu là HDPE2L.100 được hiểu là:

HDPE2L là ký hiệu của ống nhựa gân xoắn HDPE hai lớp;

100 là đường kính danh nghĩa của ống, tính bằng milimet.

4. Yêu cầu kĩ thuật

4.1. Ngoại quan

Thành trong của ống phải trơn phẳng, không gợn sóng, không điểm hạt, bước xoắn của ống phải đều nhau (Hình 3).

Yêu cầu kỹ thuật của gân tăng cứng cho ống đối với từng loại ống được quy định trong Bảng 1.

Bảng 1 - Yêu cầu về kích thước của gân tăng cứng

Đơn vị tính bằng milimét

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9070:2012 về Ống nhựa gân xoắn HDPE

  • Số hiệu: TCVN9070:2012
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2012
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 24/08/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản