Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8662 : 2011

CHẤT LƯỢNG ĐẤT

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KALI DỄ TIÊU

Soil quality - Method for determination of bio-available potassium

Lời nói đầu

TCVN 8662:2011 được chuyển đổi từ 10 TCN 372 - 99 thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoảng 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật

TCVN 8662:2011 do Viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

CHẤT LƯỢNG ĐẤT - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KALI DỄ TIÊU

Soil quality - Method for determination of bio-available potassium

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng kali dễ tiêu của đất dựa theo phương pháp quang phổ phát  xạ.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 7538-1 (ISO 10381-1) Chất lượng đất - Lấy mẫu - Phần 1: Hướng dẫn thiết kế chương trình lấy mẫu.

TCVN 6647 (ISO 11464), Chất lượng đất - Xử lí sơ bộ đất để phân tích hóa lý.

3. Nguyên lý

Dùng dung dịch amoni axetat 1,0 mol/l (pH = 7,0) hòa tan các dạng kali dễ tiêu trong đất. Xác định hàm lượng kali trong dịch chiết mẫu đất bằng phương pháp quang phổ phát xạ.

4. Hóa chất và thuốc thử

4.1 Hóa chất

Khi phân tích, ngoại trừ trường hợp có những chỉ dẫn riêng, chỉ dùng các thuốc thử tinh khiết phân tích và nước cất hoặc nước tinh khiết tương đương.

4.1.1 Amoni axetat (CH3COONH4);

4.1.2 Axit axetic (CH3COOH).

4.1.3 Axit nitric (HNO3) 70%;

4.1.4 Amoni hydroxyt (NH4OH) 25%;

4.2 Các dung dịch thuốc thử

4.2.1 Dung dịch amoni axetat 1 mol/l (pH = 7,0)

Hòa tan 77,08 g amoni axetat vào 400 ml nước trong bình định mức dung tích 1000 ml, sau đó thêm nước đến vạch mức và lắc đều.

Kiểm tra độ pH của dung dịch bằng máy đo pH trước khi sử dụng và điều chỉnh pH = 7,0 (sử dụng dung dịch amoni hydroxit 3 mol/l hoặc axit axetic 10%).

4.2.2 Dung dịch gốc kali 1000 mg/l có sẵn trên thị trường.

4.2.3 Dung dịch tiêu chuẩn kali 100 mg/l pha từ dung dịch gốc kali.

Dùng pipet lấy 10,0 ml dung dịch gốc kali (4.2.2) vào bình định mức dung tích 100 ml, thêm 1 ml axit nitric, thêm nước đến vạch mức 100 ml và lắc đều.

4.2.5 Dung dịch amoni hydroxyt (NH4OH) 3 mol/l

Pha loãng 21,3 ml amoni hydroxyt (4.1.4) bằng nước cất vào bình định mức dung tích 100 ml. Thêm nước đến vạch mức 100 ml.

4.2.6 Dung dịch axit axetic (CH3COOH) 10%

Pha loãng 10 ml axit axetic (4.1.2) bằng nước cất vào bình định mức dung tích 100 ml. Thêm nước đến vạch mức 100 ml.

4.2.7 Dung dịch axit nitric (HNO3) 0,5 mol/l

Pha loãng 10 ml axit axetic (4.1.2) bằng nước cất vào bình định mức dung tích 100 ml. Thêm nước đến vạch mức 100 ml.

4.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8662:2011 về Chất lượng đất - Phương pháp xác định kali dễ tiêu

  • Số hiệu: TCVN8662:2011
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2011
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản