Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Gas cylinders of composite construction - Specification and test methods - Part 3: Fully wrapped fibre reinforced composite gas cylinders with non-load-sharing metallic or non-metallic liners
Lời nói đầu
TCVN 8607-3:2010 hoàn toàn tương đương với ISO 11119-3:2002.
TCVN 8607-3:2010 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 58 Chai chứa khí phối hợp với Viện dầu khí - Tập đoàn dầu khí Việt Nam biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn ISO 11119 còn các tiêu chuẩn sau:
- ISO 11119-1:2002 Gas cylinders of composite construction - Specification and test methods - Part 1: Hoop wrapped composite gas cylinders;
- ISO 11119-2:2002 Gas cylinders of composite construction - Specification and test methods - Part 2: Fully wrapped fibre reinforced composite gas cylinders with load-sharing metal liners
CHAI CHỨA KHÍ BẰNG COMPOSITE - ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ - PHẦN 3: CHAI CHỨA KHÍ COMPOSITE ĐƯỢC BỌC TOÀN BỘ BẰNG SỢI GIA CƯỜNG CÓ CÁC ỐNG LÓT KIM LOẠI HOẶC PHI KIM LOẠI KHÔNG CHIA SẺ TẢI
Gas cylinders of composite construction - Specification and test methods - Part 3: Fully wrapped fibre reinforced composite gas cylinders with non-load-sharing metallic or non-metallic liners
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu cho chai chứa khí bằng vật liệu composite có dung tích nước lên đến 450 l, để chứa và vận chuyển khí nén hoặc khí hóa lỏng với dải áp suất thử lên đến 650 bar1.
Tiêu chuẩn này áp dụng đối với:
a) Chai chứa khí bằng composite được bọc toàn bộ và có một ống lót kim loại hoặc phi kim loại không chia sẻ tải (tức là ống lót mà không chia sẻ tải trọng thiết kế chai) và tuổi thọ thiết kế từ 10 năm trở lên. Đối với chai tuổi thọ thiết kế vượt quá 15 năm, việc xác định lại chất lượng được khuyên dùng đối với các chai này để vẫn sử dụng chúng sau 15 năm.
Các chai này có kết cấu dạng ống lót được quấn toàn bộ bằng sợi carbon hoặc sợi aramid hoặc sợi thủy tinh (hoặc sợi hỗn hợp của các loại sợi đó) trong một khuôn nhựa để gia cường theo chiều dọc và theo chu vi.
b) Chai composite không có ống lót (bao gồm chai không có ống lót chế tạo từ hai phần được ghép với nhau) và với áp suất thử dưới 60 bar. Đối với chai có tuổi thọ thiết kế vượt quá 15 năm, việc xác định lại chất lượng được khuyên dùng đối với các chai này để vẫn sử dụng chúng sau 15 năm.
Các chai này có kết cấu:
1. Ở dạng một lõi dùng một lần có bọc ngoài với sợi carbon hoặc sợi aramid hoặc sợi thủy tinh (hoặc sợi hỗn hợp của các loại sợi đó) trong một khuôn nhựa để gia cường theo chiều dọc và chu vi;
2. Ở dạng hai nửa được ghép lại với nhau.
ISO 11439 được áp dụng cho chai được sử dụng như bình chứa nhiên liệu lắp trên phương tiện sử dụng khí tự nhiên.
ISO 11623 quy định việc kiểm tra định kỳ và thử lại các chai bằng vật liệu composite.
Tiêu chuẩn này không đề cập đến thiết kế, lắp đặt và tính năng của ống lót bảo vệ tháo được. Trường hợp nào có lắp các ống lót bảo vệ đó cần được xem xét riêng.
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10117-1:2013 (ISO 15245-1:2001, With Amendment 1:2013) về Chai chứa khí - Ren trụ để nối van vào chai chứa khí - Phần 1: Điều kiện kỹ thuật
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10117-2:2013 (ISO 15245-2:2001) về Chai chứa khí - Ren trụ để nối van vào chai chứa khí - Phần 2: Calip kiểm tra
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10118:2013 (ISO 10961:2010) về Chai chứa khí - Cụm chai - Yêu cầu về thiết kế, chế tạo, thử nghiệm và kiểm tra
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10366:2014 (ISO/TR 14600:2000) về Chai chứa khí - Hệ thống phù hợp chất lượng quốc tế - Quy tắc cơ bản
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10367:2014 (ISO 13769:2007) về Chai chứa khí - Ghi nhãn
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10592:2014 (ISO 14125:1998, With Amendment 1:2011) về Composite chất dẻo gia cường sợi - Xác định các tính chất uốn
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10593:2014 (ISO 14126:1999) về Composite chất dẻo gia cường sợi - Xác định các tính chất nén trong mặt phẳng
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10594:2014 (ISO 14127:2008) về Composite gia cường sợi cacbon - Xác định hàm lượng nhựa, sợi và độ rỗng
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10595:2014 (ISO 14129:1997) về Composite chất dẻo gia cường sợi - Xác định quan hệ ứng suất trượt/biến dạng trượt trong mặt phẳng gồm độ bền và modul trượt trong mặt phẳng theo phương pháp thử kéo ±45°
- 1Quyết định 3017/QĐ-BKHCN năm 2010 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 197:2002 (ISO 6892:1998) về vật liệu kim loại - Thử kéo ở nhiệt độ thường
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7389:2004 (ISO 13341 : 1997) về Chai chứa khí di động - Lắp van vào chai chứa khí do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6874-2:2002 (ISO 11114-2: 2000) về Chai chứa khí di động - Xác định tính tương thích của vật liệu làm chai chứa và làm van với khí chứa - Phần 2: Vật liệu phi kim loại do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6874-1:2001 (ISO 11114-1 : 1997) về Chai chứa khí di động - Tính tương thích của vật liệu làm chai chứa và làm van với khí chứa - Phần 1: Vật liệu kim loại do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6296:2007 (ISO 7225:2005) về Chai chứa khí - Dấu hiệu phòng ngừa
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 256-1:2006 về Vật liệu kim loại – Thử độ cứng Brinell- Phần 1: Phương pháp thử do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 257-1:2007 (ISO 6508-1 : 2005) về Vật liệu kim loại - Thử độ cứng Rockwell - Phần 1: Phương pháp thử (thang A, B, C, D, E, F, G, H, K, N, T)
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10117-1:2013 (ISO 15245-1:2001, With Amendment 1:2013) về Chai chứa khí - Ren trụ để nối van vào chai chứa khí - Phần 1: Điều kiện kỹ thuật
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10117-2:2013 (ISO 15245-2:2001) về Chai chứa khí - Ren trụ để nối van vào chai chứa khí - Phần 2: Calip kiểm tra
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10118:2013 (ISO 10961:2010) về Chai chứa khí - Cụm chai - Yêu cầu về thiết kế, chế tạo, thử nghiệm và kiểm tra
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10366:2014 (ISO/TR 14600:2000) về Chai chứa khí - Hệ thống phù hợp chất lượng quốc tế - Quy tắc cơ bản
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10367:2014 (ISO 13769:2007) về Chai chứa khí - Ghi nhãn
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10592:2014 (ISO 14125:1998, With Amendment 1:2011) về Composite chất dẻo gia cường sợi - Xác định các tính chất uốn
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10593:2014 (ISO 14126:1999) về Composite chất dẻo gia cường sợi - Xác định các tính chất nén trong mặt phẳng
- 16Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10594:2014 (ISO 14127:2008) về Composite gia cường sợi cacbon - Xác định hàm lượng nhựa, sợi và độ rỗng
- 17Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10595:2014 (ISO 14129:1997) về Composite chất dẻo gia cường sợi - Xác định quan hệ ứng suất trượt/biến dạng trượt trong mặt phẳng gồm độ bền và modul trượt trong mặt phẳng theo phương pháp thử kéo ±45°
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8607-3:2010 (ISO 11119-3:2002) về Chai chứa khí bằng composite - Đặc tính kỹ thuật và phương pháp thử - Phần 3: Chai chứa khí composite được bọc toàn bộ bằng sợi gia cường có các ống lót kim loại hoặc phi kim loại không chia sẻ tải
- Số hiệu: TCVN8607-3:2010
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2010
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra