Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8284 : 2009

NHÀ MÁY CHẾ BIẾN CHÈ – YÊU CẦU TRONG THIẾT KẾ VÀ LẮP ĐẶT

Tea processmg factory - Requirements in design and installation

1 Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng đối với việc thiết kế và lắp đặt nhà máy chế biến chè xanh, chè đen từ nguyên liệu tươi theo công nghệ orthodox (OTD).

2 Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao  gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 2622, Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình - Yêu cầu thiết kế

TCVN 3219, Công nghệ chế biến chè - Thuật ngữ và định nghĩa

TCVN 3904. Nhà của các xí nghiệp công nghiệp - Thông số hình học

TCVN 4514, Xí nghiệp công nghiệp - Tổng mặt bằng - Tiêu chuẩn thiết kế

TCVN 4601, Trụ sở cơ quan - Tiêu chuẩn thiết kế

TCVN 4604, Xí nghiệp công nghiệp – Nhà sản xuất - Tiêu chuẩn thiết kế

TCVN 5603 : 2008 (CAC/RCP 1-1969, Rev.4-2003), Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm

3 Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa nêu trong TCVN 3219 và thuật ngữ, định nghĩa sau đây:

Phương pháp OTD (Orthodox method) 

Phương pháp sản xuất chè xanh và chè đen truyền thống, trong đó ở giai đoạn phá vỡ tế bào và định hình lá chè có sử dụng hệ thống máy vò để làm xoăn lá chè theo sống lá hoặc gân lá, sản phẩm cuối cùng có dạng sợi. 

4 Yêu cầu về thiết kế và lắp đặt

4.1 Yêu cầu về thiết kế

4.1.1 Tổng mặt bằng

4.1.1.1 Yêu cầu chung

a) Tổng mặt bằng nhà máy phải được cấp có  thẩm quyền phê duyệt và cấp giấy phép xây dựng nhà máy.

b) Diện tích khu đất để xây dựng nhà máy phải phù hợp với năng suất thiết kế của nhà máy và nếu có thể, cần dự trữ diện tích đễ mở rộng nhà máy khi cần thiết.

c) Địa điểm đặt nhà máy phải đảm bảo:

- Nằm trong vùng nguyên liệu cụ thể, bán kính vùng nguyên liệu không quá 25 km, có nguồn nguyên liệu ổn định, đáp ứng ít nhất 80% lượng nguyên liệu hàng năm của nhà máy đã thiết kế;

- Có nguồn nước sạch đủ cung cấp cho nhu cầu của nhà máy;

- Có khả năng cung cấp điện lưới hoặc điện máy phát; 

- Có nguồn cung cấp lao động;

Giao thông thuận lợi, nên cách đường giao thông chính trên 50 m;

- Cách xa khu dân cư ít nhất 300 m.

d) Quy hoạch tổng mặt bằng nhà máy phải hợp lý và bao gồm:

- Khu vực nhà sản xuất chính (kể cả nhà kho sản phẩm);

- Khu vực phụ trợ sản xuất (trạm cấp điện, trạm cấp nước, khu sản xuất phụ, khu dự trữ nhiên liệu, nơi chứa phế thải...);

- Khu vực hành chính (nhà làm việc của hệ thống quản lý, bảo vệ...);

- Khu vực dịch vụ nội bộ (hội trường, nhà ăn, phòng y tế...);

- Hệ thống đường giao thông nội bộ; 

- Vườn cây xanh (cây không có ảnh hưởng xấu đến chất lượng chè);

- Khu vực dự trữ mở rộng. 

e) Tất cả các khu vực chức năng trong tổng mặt bằng nhà máy cần đảm bảo các yêu cầu sau:

- Đảm bảo quá trình sản xuất thuận lợi; .

- Đảm bảo thuận tiện khi liên hệ giữa các phân xưởng sản xuất chính và các phân xưởng phụ trợ;

- Đảm bảo về phòng cháy chữa cháy;

- Đảm bảo giao thông nội bộ thuận tiện, thông suốt và an toàn;

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8284:2009 về Nhà máy chế biến chè - Yêu cầu trong thiết kế và lắp đặt

  • Số hiệu: TCVN8284:2009
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2009
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 25/08/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản