Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8090 : 2009

IEC 62219 : 2002

DÂY TRẦN DÙNG CHO ĐƯỜNG DÂY TẢI ĐIỆN TRÊN KHÔNG - DÂY TRẦN CÓ SỢI ĐỊNH HÌNH XOẮN THÀNH CÁC LỚP ĐỒNG TÂM

Overhead electrical conductors - Formed wire, concentric lay, stranded conductors

Lời nói đầu

TCVN 8090 : 2009 thay thế TCVN 5064 : 1994;

TCVN 8090 : 2009 hoàn toàn tương đương với IEC 62219 : 2002

TCVN 8090 : 2009 do Tiêu Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E4/SC1 Dây và cáp có bọc cách điện PVC biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

DÂY TRẦN DÙNG CHO ĐƯỜNG DÂY TẢI ĐIỆN TRÊN KHÔNG - DÂY TRẦN CÓ SỢI ĐỊNH HÌNH XOẮN THÀNH CÁC LỚP ĐỒNG TÂM

Overhead electrical conductors - Formed wire, concentric lay, stranded conductors

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các đặt tính điện và đặc tính cơ của các dây điện trên không loại xoắn đồng tâm, có sợi định hình hoặc tạo hình trước, trong hoặc sau khi xoắn, và được chế tạo từ sự kết hợp của các hợp kim loại sau:

a) nhôm kéo cứng, ký hiệu là A1 theo IEC 60889;

b) nhôm kéo cứng, ký hiệu là A1F theo IEC 60889 và được tạo hình trước khi xoắn;

c) hợp kim nhôm kéo cứng, ký hiệu là A2 hoặc A3 theo IEC 60104;

d) hợp kim nhôm kéo cứng, ký hiệu là A2F hoặc A3F theo IEC 60104 và được định hình trước khi xoắn;

e) thép có độ bền thông thường, ký hiệu là S1A hoặc S1B, trong đó A và B là cấp của lớp mạ kẽm tương ứng với cấp 1 và cấp 2;

f) thép có độ bền cao, ký hiệu là S2A hoặc S2B;

g) thép có độ bền rất cao, ký hiệu là S3A;

h) thép có bọc nhôm, ký hiệu SA.

Dưới đây là một số ví dụ về ký hiệu dây có thể có. Cho phép có những kết hợp khác.

• A1F, A2F, A3F

• A1F/S1A, A1F/S1B, A1F/S2B, A1F/S3A

• A1F/A1, A1F/A2, A1F/A3

• A1F/SA, A2F/SA, A3F/SA

Các kiểu dây khác không được đề cập ở trên không có nghĩa là bị loại trừ.

2. Tài liệu viện dẫn

TCVN 8095-466:2009 (IEC 60050-466: 1990), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 466: Đường dây tải điện trên không

IEC 60104:1987, Aluminium-magnesium-sillicon alloy wire for overhead line conductors (Sợi hợp kim nhôm-magiê-silic dùng cho đường dây tải điện trên không)

IEC 60888:1987, Zinc-coated steel wires for stranded conductors (Sợi thép mạ kẽm dùng làm dây trần xoắn)

IEC 60889:1987, Hard-drawn aluminium wire for overhead line conductors (Sợi nhôm kéo cứng dùng cho đường dây tải điện trên không)

TCVN 6483:1999 (IEC 61089:1991), Dây trần có sợi tròn xoắn thành các lớp đồng tâm dùng cho đường dây tải điện trên không

IEC 61232:1993, Aluminium-clad streel wires for electrical purposes (Sợi thép có bọc nhôm dùng cho mục đích điện)

IEC 61395:1998, Overhead electrical conductors - Creep test procedures for stranded conductors (Dây trần dùng cho đường dây tải điện trên không - Qui trình thử nghiệm dão đối với dây xoắn)

3. Định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các định nghĩa dưới đây:

3.1. Nhôm (aluminium)

Tất cả các loại nhôm và hợp kim nhôm được kể đến.

3.2. Dây trần (conductor)

Vật liệu được sử dụng để mang dòng điện gồm nhiều sợi xoắn với nhau và giữa chúng không có cách điện.

3.3. Dây trần có các lớp xoắn đồng tâm (concentric lay stranded conductor)

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8090:2009 (IEC 62219 : 2002) về Dây trần dùng cho đường dây tải điện trên không - Dây trần có sợi định hình xoắn thành các lớp đồng tâm

  • Số hiệu: TCVN8090:2009
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2009
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 27/09/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản