Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8048-14 : 2009

GỖ - PHƯƠNG PHÁP THỬ CƠ LÝ - PHẦN 14: XÁC ĐỊNH ĐỘ CO RÚT THỂ TÍCH

Wood - Physical and mechanical methods of test - Part 14: Determination of volumetric shrinkage

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định hai phương pháp xác định độ co rút thể tích của gỗ:

- phương pháp hình học không gian, áp dụng cho các mẫu thử chuẩn bị theo TCVN 8048-13 (ISO 4469);

- phương pháp dùng đồng hồ thủy ngân, áp dụng cho các mẫu thử có các hình dạng bất kỳ.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 8044 : 2009 (ISO 3129 : 1975) Gỗ - Phương pháp lấy mẫu và yêu cầu chung cho các phép thử cơ lý.

TCVN 8048-1 : 2009 (ISO 3130 : 1975) Gỗ - Phương pháp thử cơ lý - Phần 1: Xác định độ ẩm cho các phép thử cơ lý.

TCVN 8048-13 : 2009 (ISO 4469 : 1982) Gỗ - Phương pháp thử cơ lý - Phần 13: Xác định độ co rút theo phương xuyên tâm hoặc phương tiếp tuyến.

3. Nguyên tắc

Xác định độ co rút thể tích của các mẫu thử sau khi làm khô tại độ ẩm cân bằng môi trường tự nhiên, và tại độ ẩm bằng hoặc lớn hơn so với độ ẩm tại điểm bão hòa thớ gỗ.

4. Phương pháp hình học không gian

4.1. Thiết bị

Xem TCVN 8048-13 (ISO 4469), Điều 4.

4.2. Chuẩn bị mu thử

Xem TCVN 8048-13 (ISO 4469), Điều 5.

4.3. Cách tiến hành1)

4.3.1. Thực hiện theo TCVN 8048-13 (ISO 4469), Điều 6.

4.3.2. Đối với các mẫu thử có độ co rút đáng kể theo chiều dọc thớ, thì đo các thay đổi về kích thước của các mẫu thử theo chiều dọc.

4.4. Biểu thị kết quả

4.4.1. Tính độ co rút thể tích, bVmax, theo phần trăm, không tính đến sự phồng cong dọc thớ, theo công thức (xấp xỉ) sau:

trong đó

lt maxlr max là kích thước của mẫu thử, tính theo milimét, tại độ ẩm lớn hơn độ ẩm tại điểm bão hòa thớ gỗ, đo theo hướng tiếp tuyến hoặc xuyên tâm;

lt minlr min là kích thước của mẫu thử, tính theo milimét, sau khi làm khô, đo theo hướng tiếp tuyến hoặc xuyên tâm.

Biểu thị kết quả chính xác đến 0,1 %.

Tính tổng độ co rút thể tích, bVmax, nếu đo theo hướng dọc các thay đổi về kích thước của mẫu thử theo phần trăm, bằng công thức sau:

trong đó

lt max, lr maxla max là kích thước của mẫu thử, tính theo milimét, tại độ ẩm lớn hơn độ ẩm tại điểm bão hòa thớ gỗ, đo theo hướng tiếp tuyến hoặc xuyên tâm;

lt min, lr minla min là kích thước của mẫu thử, tính theo milimét, sau khi làm khô, đo theo hướng tiếp tuyến hoặc xuyên tâm.

Biểu thị kết quả chính xác đến 0,1 %.

4.4.2. Tính độ co rút thể tích bVn, khi độ ẩm thay đổi đạt cân bằng với độ ẩm tự nhiên (độ ẩm tương đối bằng (65 ± 5) %; nhiệt độ bằng (20 ± 2) °C), theo phần trăm, bằng công thức sau:

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8048-14:2009 (ISO 4858:1982) về Gỗ - Phương pháp thử cơ lý - Phần 14: Xác định độ co rút thể tích

  • Số hiệu: TCVN8048-14:2009
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2009
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản