Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ISO/ASTM 51276:2012
BẢO VỆ BỨC XẠ - THỰC HÀNH SỬ DỤNG HỆ ĐO LIỀU POLYMETYLMETACRYLAT
Practice for use of a polymethylmethacrylate dosimetry system
Lời nói đầu
TCVN 7911:2017 thay thế cho TCVN 7911:2008.
TCVN 7911:2017 hoàn toàn tương đương với ISO/ASTM 51276:2012.
TCVN 7911:2017 do Tiểu Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 85/SC2 Bảo vệ bức xạ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố
BẢO VỆ BỨC XẠ - THỰC HÀNH SỬ DỤNG HỆ ĐO LIỀU POLYMETYLMETACRYLAT
Practice for use of a polymthylmetacrylate dosimetry system
1.1 Tiêu chuẩn này quy định thực hành sử dụng hệ đo liều polymetylmetacrylat (PMMA) để đo liều hấp thụ trong các vật liệu được chiếu xạ bởi bức xạ photon hoặc điện tử và được quy theo liều hấp thụ trong nước. Hệ đo liều PMMA thường được sử dụng làm hệ đo liều thường quy.
1.2 Liều kế PMMA được phân loại là liều kế loại II dựa trên hiệu ứng phức tạp của các đại lượng ảnh hưởng (Xem ASTM E2628).
1.3 Tiêu chuẩn này là một trong bộ tiêu chuẩn cung cấp các khuyến nghị để thực hiện đo liều phù hợp trong quá trình xử lý bức xạ và mô tả biện pháp để đạt được sự phù hợp với các yêu cầu của ASTM E2628 “Thực hành đo liều trong xử lý bức xạ” đối với các hệ đo liều PMMA. Tiêu chuẩn này được áp dụng đồng thời với ASTM E2628.
1.4 Tiêu chuẩn này áp dụng cho các hệ đo liều PMMA có thể sử dụng trong các điều kiện sau đây:
1.4.1 Dải liều hấp thụ từ 0,1 kGy đến 150 kGy.
1.4.2 Suất liều hấp thụ từ 1 x 10-2 Gy.s-1 đến 1 x 107 Gy.s-1
1.4.3 Dải năng lượng photon từ 0,1 MeV đến 25 MeV.
1.4.4 Dải năng lượng điện tử từ 3 keV đến 25 keV.
1.5 Tiêu chuẩn này không đề cập đến các quy tắc an toàn liên quan đến việc áp dụng tiêu chuẩn. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải có trách nhiệm lập ra các quy định thích hợp về an toàn và sức khỏe, đồng thời phải xác định khả năng áp dụng các giới hạn quy định trước khi sử dụng.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 6165:2009 (ISO/IEC Guide 99:2007)[1]), Từ vựng quốc tế về đo lường học - Khái niệm, thuật ngữ chung và cơ bản (VIM);
TCVN 9595-3:2013 (ISO/IEC Guide 98-3:2008)[2]), Độ không đảm bảo đo - Phần 3: Hướng dẫn trình bày độ không đảm bảo đo (GUM:1995);
TCVN 12019 (ISO/ASTM 51261) Bảo vệ bức xạ - Thực hành hiệu chuẩn hệ đo liều thường quy cho xử lý bức xạ.
TCVN 12021 (ISO/ASTM 51707) Bảo vệ bức xạ - Hướng dẫn đánh giá độ không đảm bảo đo trong đo liều xử lý bức xạ.
ASTM E170 Terminology Relating to Radiation Measurements and Dosimetry (Thuật ngữ liên quan đến các phép đo bức xạ và đo liều)
ASTM E275 Practice for Describing and measuring Performance of Ultraviolet and visible Spectrophotometers (Thực hành mô tả và đo tính năng của máy quang phổ cực tím và khả kiến).
ASTM E2628 Practice for dosimetry in radiation processing (Thực hành đo liều trong xử lý bức xạ)
ASTM E
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4397:1987 về Quy phạm an toàn bức xạ ion hóa
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10801:2015 (ISO 15690:2013) về Bảo vệ bức xạ - Khuyến nghị xử lý sự sai khác giữa các hệ thống liều kế cá nhân được sử dụng đồng thời
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10803:2015 (ISO 14146:2000) về Bảo vệ bức xạ - Các tiêu chí và giới hạn năng lực thực hiện cho việc đánh giá định kỳ nhà cung cấp liều kế cá nhân đo bức xạ gamma và tia X
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8230:2018 (ISO/ASTM 51539:2013) về Hướng dẫn sử dụng dụng cụ chỉ thị nhạy bức xạ
- 1Quyết định 3955/QĐ-BKHCN năm 2017 công bố tiêu chuẩn quốc gia về Bảo vệ bức xạ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9595-3:2013 (ISO/IEC GUIDE 98-3:2008) về độ không đảm bảo đo – Phần 3: Hướng dẫn trình bày độ không đảm bảo đo (GUM:1995)
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6165:2009 (ISO/IEC GUIDE 99:2007) về từ vựng quốc tế về đo lường học - Khái niệm, thuật ngữ chung và cơ bản (VIM)
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7911:2008 (ISO/ASTM 51276:2002) về Tiêu chuẩn thực hành sử dụng hệ đo liều polymetylmetacrylat
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4397:1987 về Quy phạm an toàn bức xạ ion hóa
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10801:2015 (ISO 15690:2013) về Bảo vệ bức xạ - Khuyến nghị xử lý sự sai khác giữa các hệ thống liều kế cá nhân được sử dụng đồng thời
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10803:2015 (ISO 14146:2000) về Bảo vệ bức xạ - Các tiêu chí và giới hạn năng lực thực hiện cho việc đánh giá định kỳ nhà cung cấp liều kế cá nhân đo bức xạ gamma và tia X
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8230:2018 (ISO/ASTM 51539:2013) về Hướng dẫn sử dụng dụng cụ chỉ thị nhạy bức xạ
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7911:2017 (ISO/ASTM 51276:2012) về Bảo vệ bức xạ - Thực hành sử dụng hệ đo liều polymetylmetacrylat
- Số hiệu: TCVN7911:2017
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2017
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra