Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7862-2 : 2008

IEC 60072-2 : 1990

DÃY KÍCH THƯỚC VÀ DÃY CÔNG SUẤT ĐẦU RA CỦA MÁY ĐIỆN QUAY - PHẦN 2: SỐ KHUNG 355 ĐẾN 1000 VÀ SỐ MẶT BÍCH 1180 ĐẾN 2360

Dimensions and output series for rotating electrical machines - Part 2: Frame numbers 355 to 1000 and flange numbers 1180 to 2360

Lời nói đầu

Bộ tiêu chuẩn TCVN 7862 Dãy kích thước và dãy công suất đầu ra của máy điện quay gồm hai phần:

- TCVN 7862-1: 2008, Phần 1: Số khung 56 đến 400 và số mặt bích 55 đến 1080

- TCVN 7862-2: 2008, Phần 2: Số khung 355 đến 1000 và số mặt bích 1180 đến 2360

TCVN 7862-1: 2008 và TCVN 7862-2: 2008 thay thế TCVN 327- 69 và TCVN 3621-81;

TCVN 7862-2: 2008 hoàn toàn tương đương với IEC 60072-2: 1999; TCVN 7862-2: 2008 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/E1

Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

DÃY KÍCH THƯỚC VÀ DÃY CÔNG SUẤT ĐẦU RA CỦA MÁY ĐIỆN QUAY - PHẦN 2: SỐ KHUNG 355 ĐẾN 1000 VÀ SỐ MẶT BÍCH 1180 ĐẾN 2360

Dimensions and output series for rotating electrical machines - Part 2: Frame numbers 355 to 1000 and flange numbers 1180 to 2360

1 Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này liên quan đến tất cả các loại máy điện quay có trục nằm ngang, và với một trong ba kiểu lắp đặt bằng chân đế cụ thể - tức là, máy điện có chân đế ở dưới, máy điện có chân đế ở trên và máy điện trong đó tấm đế là bộ phận lắp liền - và có mặt bích dùng để lắp đặt sao cho, với kiểu chân đế ở dưới, chiều cao tâm trục từ 355 mm đến 1 000 mm và đường kính vòng tròn ăn khớp của các lỗ dùng để cố định từ 1 180 mm đến 2 360 mm.

2 Các chữ cái dùng để ký hiệu kích thước

Các ký hiệu ấn định dưới đây được minh họa bằng bản vẽ kích thước trong điều 7.

A - khoảng cách giữa các đường tâm của các lỗ dùng để cố định (nhìn từ phía đầu).

AA - chiều rộng của một đầu chân đế (nhìn từ phía đầu).

AB - kích thước toàn bộ cắt qua chân đế (nhìn từ phía đầu).

AC - đường kính máy điện.

AD - khoảng cách từ đường tâm của máy điện đến mép ngoài cùng của hộp đầu nối hoặc phần nhô ra xa nhất khác lắp đặt trên phía cạnh của máy điện.

B - khoảng cách giữa các đường tâm của các lỗ dùng để cố định (nhìn từ phía cạnh).

BA - chiều dài của chân đế (nhìn từ phía cạnh).

BB - kích thước toàn bộ cắt qua chân đế (nhìn từ phía cạnh).

C - khoảng cách từ vai trục ở đầu D đến đường tâm của lỗ dùng để lắp đặt trên chân đế gần nhất.

CA - khoảng cách từ vai trục ở đầu N đến đường tâm của lỗ dùng để lắp đặt trên chân đế gần nhất.

D - đường kính phần trục nhô ra ở đầu D.

DA - đường kính phần trục nhô ra ở đầu N.

E - chiều dài của phần trục nhô ra tính từ vai trục ở đầu D.

EA - chiều dài của phần trục nhô ra tính từ vai trục ở đầu N.

F - chiều rộng rãnh then trên phần trục nhô ra ở đầu D.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7862-2:2008 (IEC 60072-2 : 1990) về Dãy kích thước và dãy công suất đầu ra của máy điện quay - Phần 2: Số khung 355 đến 1000 và số mặt bích 1180 đến 2360

  • Số hiệu: TCVN7862-2:2008
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2008
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản