Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7858:2008

ISO 3574:1999

THÉP TẤM CÁC BON CÁN NGUỘI CHẤT LƯỢNG THƯƠNG MẠI VÀ CHẤT LƯỢNG DẬP VUỐT

Cold – reduced carbon steel sheet of commercial and drawing qualities

Lời nói đầu

TCVN 7858:2008 hoàn toàn tương đương ISO 3574:1999.

TCVN 7858:2008 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 17 Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

THÉP TẤM CÁC BON CÁN NGUỘI CHẤT LƯỢNG THƯƠNG MẠI VÀ CHẤT LƯỢNG DẬP VUỐT

Cold – reduced carbon steel sheet of commercial and drawing qualities

1. Phạm vi áp dụng

1.1. Tiêu chuẩn này áp dụng cho thép tấm các bon được gia công nguội để giảm chiều dầy có chất lượng thương mại và chất lượng kéo. Sản phẩm này thích hợp cho những ứng dụng mà bề mặt có vai trò rất quan trọng.

1.2. Thép tấm chất lượng thương mại (CR1) được dùng trong sản xuất thông thường ở dạng phẳng hoặc uốn cong, được tạo hình vừa phải và cho nguyên công hàn. Thép tấm được sản xuất với chiều dày từ 0,36 mm trở lên (thường được sản xuất với chiều dày đến 4 mm) và chiều rộng từ 600 mm trở lên ở dạng cuộn và tấm cắt.

1.3. Thép tấm chất lượng dập vuốt (CR2, CR3, CR4, CR5) được dùng trong sản xuất nguyên công kéo, rút, vuốt hoặc tạo hình lớn, bao gồm cả nguyên công hàn. Thép tấm được sản xuất với chiều dầy từ 0,36 mm trở lên (thường được sản xuất với chiều dầy đến 4 mm) và chiều rộng từ 600 mm trở lên ở dạng cuộn và cắt thành tấm. Thép tấm chất lượng dập vuốt để chế tạo một chi tiết nhất định phải đáp ứng tất cả các yêu cầu của tiêu chuẩn này, hoặc theo thỏa thuận khi đặt hàng, trong trường hợp này không áp dụng cơ tính cho trong Bảng 3, Chất lượng dập vuốt được phân biệt như sau:

- CR2 – Chất lượng dập vuốt.

- CR3 – Chất lượng dập vuốt sâu.

- CR4 – Chất lượng dập vuốt sâu được khử nhôm (không hóa già).

- CR5 – Chất lượng dập vuốt rất sâu (không có nguyên tử xen kẽ dạng tự do).

1.4. Thép tấm cán nguội có chiều rộng nhỏ hơn 600 mm có thể được cắt từ thép tấm rộng cũng được xem là thép tấm.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn dưới đây là rất cần thiết đối với việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu có ghi năm công bố, áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu không có năm công bố, áp dụng phiên bản mới nhất (kể cả các sửa đổi).

TCVN 197:2002 (ISO 6892:1998), Vật liệu kim loại – Thử kéo ở nhiệt độ thường.

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng những thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1. Thép tấm cán nguội (cold – reduced steel sheet)

Sản phẩm thu được từ thép tấm cán nóng được làm sạch bề mặt bằng gia công nguội để giảm chiều dầy tới chiều dầy yêu cầu của thép tấm, sau đó được ủ để kết tinh lại cấu trúc hạt.

3.2. Cán là (skin pass)

Cán nguội lần cuối với mức độ biến dạng nhỏ thép tấm cán nguội đã qua ủ kết tinh lại.

3.3. Độ cong vênh (camber)

Sai lệch lớn nhất của mép bên so với đường thẳng, phép đo được thực hiện trên cạnh lõm so với thước thẳng.

3.4. Độ vuông (out-of-square)

Sai lệch lớn nhất của cạnh (mép) đầu mút so với đoạn thẳng vuông góc với một cạnh (mép) bên và tiếp xúc với một đỉnh góc, phép đo được thực hiện như chỉ dẫn trên Hình 2 và có thể được xác định bằng một nửa hiệu số giữa các đường chéo của tấm thép.

4. Thông tin khác

4.1. Thép tấm cán nguội

Sản phẩm này thường được cu

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7858:2008 (ISO 3574:1999) về Thép tấm các bon cán nguội chất lượng thương mại và chất lượng dập vuốt

  • Số hiệu: TCVN7858:2008
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2008
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản