Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7835-Z09:2018

ISO 105-Z09:1995

VẬT LIỆU DỆT - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN MÀU - PHẦN Z09: XÁC ĐỊNH ĐỘ HÒA TAN TRONG NƯỚC LẠNH CỦA THUỐC NHUỘM TAN TRONG NƯỚC

Textiles - Tests for colour fastness - Part Z09: Determination of cold water solubility of water-soluble dyes

Lời nói đầu

TCVN 7835-Z09:2018 hoàn toàn tương đương với ISO 105-Z09:1995.

ISO 105-Z09:1995 đã được rà soát và phê duyệt lại vào năm 2017 với bố cục và nội dung không thay đổi.

TCVN 7835-Z09:2018 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 38 Vật liệu dệt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

VẬT LIỆU DỆT - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN MÀU - PHẦN Z09: XÁC ĐỊNH ĐỘ HÒA TAN TRONG NƯỚC LẠNH CỦA THUỐC NHUỘM TAN TRONG NƯỚC

Textiles - Tests for colour fastness - Part Z09: Determination of cold water solubility of water-soluble dyes

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ hòa tan của thuốc nhuộm tan trong nước ở 25 °C trong dung dịch nước mà không gia nhiệt trước. Phương pháp này không dùng để đo độ hòa tan hoàn toàn.

CHÚ THÍCH 1  Các yếu tố có thể ảnh hưởng đến kết quả thử được liệt kê trong Phụ lục A.

2  Tài liệu viện dn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử

TCVN 7154:2002 (ISO 3819:1985), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Cốc thí nghiệm có mỏ

ISO 1773:19761), Laboratory glassware - Boiling flasks (narrow-necked) [Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Bình đun (cổ hẹp)]

3  Nguyên tắc

Chuẩn bị một số dung dịch có nồng độ đã biết của thuốc nhuộm thử, kể cả giới hạn độ hòa tan, ở 25 °C. Sau đó, lọc dung dịch dưới lực hút ở nhiệt độ này trong dụng cụ lọc Nutsch có thể gia nhiệt và xác định giới hạn độ hòa tan trong nước lạnh bằng cách đánh giá cặn lọc bằng mắt thường và đo thời gian phần lọc chảy qua.

4  Thiết b, dụng cụ và thuốc thử

4.1  Cốc có mỏ bằng thủy tinh, dung tích 400 ml, theo TCVN 7154 (ISO 3819).

4.2  Bể gia nhiệt, kiểm soát nhiệt tĩnh, đến 25 °C ± 2 °C, với thanh khuấy từ dài 40 mm và đường kính 6 mm, tốc độ khuấy từ 500 vòng/min đến 600 vòng/min.

4.3  Dụng cụ lọc Nutsch (phễu lọc Büchner), có thể gia nhiệt, bằng thủy tinh, thép không gỉ hoặc sứ, có đường kính trong 70 mm, dung tích tối thiểu là 200 ml, có trên 100 lỗ với tổng diện tích bề mặt của các lỗ (được phân bố đều nhau) không nhỏ hơn 200 mm2.

4.4  Thiết bị ổn nhiệt (tùy chọn), có bơm tuần hoàn để điều chỉnh nhiệt độ của dụng cụ lọc Nutsch.

4.5  Thiết bị tạo chân không

4.5.1  Bình hút, dung tích từ 1 L đến 2 L.

4.5.2  Bơm piston hoặc bơm kiu màng, có công suất hút đủ cao để tạo được chân không hoàn toàn ở áp suất tối thiểu là 50 kPa.

4.5.3  Thiết bị để điều chỉnh và duy trì độ chân không quy định, tốt nhất là có kèm theo áp kế.

4.6  Đng hồ bấm giây, để đo thời gian chảy qua.

4.7  Giấy lọc hì

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7835-Z09:2018 (ISO 105-Z09:1995) về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần Z09: Xác định độ hòa tan trong nước lạnh của thuốc nhuộm tan trong nước

  • Số hiệu: TCVN7835-Z09:2018
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2018
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản