Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7834 : 2007

ISO 22198 : 2006

VẬT LIỆU DỆT - VẢI - XÁC ĐỊNH CHIỀU RỘNG VÀ CHỀU DÀI

Textiles - Fabrics - Determination of width and length

Lời nói đầu

TCVN 7834 : 2007 thay thế TCVN 1751 : 1986.

TCVN 7834 : 2007 hoàn toàn tương đương với ISO 22198 : 2006.

TCVN 7834 : 2007 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 38 Hàng dệt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

VẬT LIỆU DỆT - VẢI - XÁC ĐỊNH CHIỀU RỘNG VÀ CHỀU DÀI

Textiles - Fabrics - Determination of width and length

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định chiều dài và chiều rộng của vải dệt ở trạng thái không bị kéo căng. Phép thử áp dụng cho vải ở dạng nguyên khổ, hoặc được gập lại một nửa theo chiều dọc, hoặc ở dạng ống nhưng không được dài hơn 100 m. Tiêu chuẩn này không quy định phương pháp xác định hoặc mô tả các khuyết tật về kết cấu hoặc các khuyết tật khác. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho vải tráng phủ.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.

ISO 1748:2007 (ISO 139:2005), Vật liệu dệt - Môi trường chuẩn để điều hòa và thử

ISO 10012-1, Quality assurance requirements for measuring equipment - Part 1: Metrological confirmation system for measuring equipment (Các yêu cầu về đảm bảo chất lượng của thiết bị đo - Phần 1: Hệ thống kiểm tra về đo lường của thiết bị đo)

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1. Chiều dài mẫu (length of piece)

Khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối của mẫu theo chiều dọc hoặc theo hướng máy.

3.2. Chiều rộng mẫu (overall width of piece)

Khoảng cách giữa các mép ngoài cùng của mẫu được đo vuông góc với các mép dọc.

3.3. Chiều rộng hiệu dụng của mẫu (usable width of piece)

Chiều rộng của vải loại trừ phần biên vải, các dấu, dấu kim giữ vải hoặc các vùng không đồng nhất của vải.

CHÚ THÍCH: Tùy theo mục đích sử dụng cuối cùng hoặc các quy định kỹ thuật được thỏa thuận giữa các bên liên quan, chiều rộng hiệu dụng có thể được định nghĩa khác.

4. Nguyên tắc

Mẫu thử vải được điều hòa ở trạng thái phục hồi tự do trong môi trường chuẩn để thử được đặt trên một bề mặt nhẵn. Sử dụng một thước đo chia độ để xác định chiều dài và chiều rộng của miếng mẫu thử. Để xác định chiều dài của mẫu thử, có thể cần phải đo từng phần chiều dài. Sau đó chiều dài tổng của mẫu thử là tổng cộng của các phần chiều dài đó.

5. Lấy mẫu

Mẫu thử phải được chọn theo quy trình quy định về vật liệu cho vải hoặc theo thỏa thuận giữa các bên liên quan.

6. Thiết bị, dụng cụ

6.1. Thước chia độ, phù hợp với ISO 10012-1, có chiều dài lớn hơn chiều rộng của vải hoặc lớn hơn 1m, được chia độ theo milimét.

6.2. Bàn đo, có bề mặt phẳng nhẵn, có chiều dài và chiều rộng lớn hơn miếng vải được đo. Bàn phải dài ít nhất 3m để có thể đo được mẫu thử có chiều dài lớn hơn 2 m. Dọc theo hai cạnh song song lớn nhất của bàn phải được đánh dấu liên tục với khoảng cách là 1m ± 1mm.

Khoảng cách đánh dấu đầu tiên ở đầu bàn gần nhất phải là 0,5m, để có thể đặt mẫu thử được thích hợp. Đối với mẫu thử dài phải đo từng phần, toàn bộ mẫu thử phải được đặt trên bàn trong khi tiến hành đo từng phần chiều dài (xem phụ lục A).

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7834:2007(ISO 22198 : 2006) về Vật liệu dệt - Vải - Xác định chiều rộng và chiều dài

  • Số hiệu: TCVN7834:2007
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2007
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản