Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ISO 2074:2007 WITH AMD1:2017
Plywood - Vocabulary
Lời nói đầu
TCVN 7752:2017 thay thế cho TCVN 7752:2007.
TCVN 7752:2017 hoàn toàn tương đương với ISO 2074:2007 và Sửa đổi 1:2017.
TCVN 7752:2017 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC89 Ván gỗ nhân tạo biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
GỖ DÁN - TỪ VỰNG
Plywood - Vocabulary
Tiêu chuẩn này quy định các thuật ngữ liên quan đến gỗ dán.
Tiêu chuẩn này bao gồm việc mô tả các thuật ngữ có thể đã được hoặc chưa được định nghĩa trong các tiêu chuẩn khác có liên quan đến gỗ và vật liệu có nguồn gốc từ gỗ.
Việc mô tả các thuật ngữ nhằm mục đích làm rõ, giải thích thuật ngữ chung, nếu cần thiết và định nghĩa khi chúng có liên quan đến các nhà sản xuất hoặc sử dụng gỗ dán.
2.1 Gỗ dán
Tấm ván gỗ do xếp nhiều lớp ván mỏng, được dán với nhau bằng keo có hướng thớ của các lớp liền kề thường vuông góc với nhau.
2.2 Gỗ dán cân bằng
Gỗ dán có các lớp trong và các lớp ngoài sắp xếp đối xứng với nhau qua lớp giữa, xét theo khía cạnh chiều dày, hướng thớ, tính năng cơ học và vật lý hoặc loài gỗ.
2.3 Gỗ dán thuần ván mỏng
Gỗ dán có tất cả các lớp đều là ván mỏng được đặt song song với bề mặt tấm.
2.4 Gỗ dán có lõi ghép từ các thanh trung bình
Gỗ dán, có lõi làm từ các thanh gỗ nguyên, chiều rộng thanh từ 7 mm đến 30 mm, có thể được dán hoặc không được dán keo với nhau.
2.5 Gỗ dán có lõi ghép từ các thanh dày
Gỗ dán, có lõi làm từ các thanh gỗ nguyên, chiều rộng thanh từ 30 mm đến 76 mm, có thể được dán hoặc không được dán keo với nhau.
2.6 Gỗ dán có lõi ghép từ các thanh mỏng
Gỗ dán, có lõi làm từ các thanh ván mỏng có chiều dày nhỏ hơn 7 mm, ghép cạnh, được dán keo với nhau.
2.7 Gỗ dán composite
Gỗ dán, có lõi (hoặc một số lớp nhất định) làm từ các vật liệu khác không phải là gỗ nguyên hoặc ván mỏng. Có ít nhất 2 lớp vuông góc nhau trên mỗi phía của lõi.
2.8 Gỗ dán định hình
Gỗ dán có bề mặt không phẳng, được chế tạo bằng cách ép trong khuôn định hình.
2.9 Gỗ dán dọc thớ
Gỗ dán, trong đó thớ của các tấm ngoài cùng song song hoặc gần song song với cạnh dài tấm ván.
2.10 Gỗ dán ngang thớ
Gỗ dán, trong đó thớ của các tấm ngoài cùng song song hoặc gần song song với cạnh ngắn tấm ván.
2.11 Gỗ dán làm từ cây cọ
Gỗ dán có ít nhất 60% các thanh hoặc ván mỏng làm từ thân cây cọ dầu.
2.12 Gỗ dán tre
Tấm ván tre có ít nhất 60 % lớp ván mỏng, thanh, tấm, phên hoặc cót bằng tre được dán với nhau bằng keo. Hướng thớ của các lớp liền kề thường vuông góc với nhau.
3.1 Lớp
Có một, hoặc hai hoặc nhiều tấm được dán keo với nhau có hướng thớ gỗ song song với một vật liệu khác không phải là gỗ.
3.2 Lớp vuông góc<
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11204:2015 (ISO 13608:2014) về Gỗ dán - Gỗ dán trang trí bằng ván móng
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11205:2015 (ISO 13609:2014) về Ván gỗ nhân tạo – Gỗ dán – Ván ghép từ thanh dày và ván ghép từ thanh trung bình
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11351:2016 về Gỗ dán chậm cháy
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11901-1:2017 (ISO 2426-1:2000) về Gỗ dán - Phân loại theo ngoại quan bề mặt - Phần 1: Nguyên tắc chung
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12288:2018 (ISO 30400:2016) về Quản lý nguồn nhân lực – Từ vựng
- 1Quyết định 3950/QĐ-BKHCN năm 2017 công bố tiêu chuẩn quốc gia về Gỗ dán và Ván gỗ nhân tạo do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7752:2007 về ván gỗ dán - Thuật ngữ, định nghĩa và phân loại
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10574:2014 (ISO 18775:2008) về Ván mỏng - Thuật ngữ và định nghĩa, xác định đặc tính vật lý và dung sai
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11204:2015 (ISO 13608:2014) về Gỗ dán - Gỗ dán trang trí bằng ván móng
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11205:2015 (ISO 13609:2014) về Ván gỗ nhân tạo – Gỗ dán – Ván ghép từ thanh dày và ván ghép từ thanh trung bình
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11351:2016 về Gỗ dán chậm cháy
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11901-1:2017 (ISO 2426-1:2000) về Gỗ dán - Phân loại theo ngoại quan bề mặt - Phần 1: Nguyên tắc chung
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12288:2018 (ISO 30400:2016) về Quản lý nguồn nhân lực – Từ vựng
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7752:2017 (ISO 2074:2007 WITH AMD 1:2017) về Gỗ dán - Từ vựng
- Số hiệu: TCVN7752:2017
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2017
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra