Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7681-3:2013

ISO 13041-3:2009

ĐIỀU KIỆN KIỂM MÁY TIỆN ĐIỀU KHIỂN SỐ VÀ TRUNG TÂM TIỆN - PHẦN 3: KIỂM HÌNH HỌC CHO CÁC MÁY CÓ TRỤC CHÍNH MANG PHÔI THẲNG ĐỨNG ĐẢO NGHỊCH

Test conditions for numerically controlled turning machines and turning centres - Part 3: Geometric test for machines with inverted vertical workholding spindles

Lời nói đầu

TCVN 7681-3:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 13041-3:2009.

TCVN 7681-3:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 39 Máy công cụ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ TCVN 7681 (ISO 13041) Điu kiện kiểm máy tiện điều khiển số và trung tâm tiện bao gồm các phần sau:

- TCVN 7681-1:2013 (ISO 13041-1:2004) Phần 1: Kiểm hình học cho các máy có một trục chính mang phôi nằm ngang;

- TCVN 7681-2:2013 (ISO 13041-2:2008) Phn 2: Kiểm hình học cho các máy có một trục chính mang phôi thng đứng;

- TCVN 7681-3:2013 (ISO 13041-3:2009) Phần 3: Kiểm hình học cho các máy có trục chính mang phôi thng đứng đảo nghịch;

- TCVN 7681-4:2007 (ISO 13041-4:2004) Phần 4: Độ chính xác và khả năng lặp lại định vị của các trục tịnh tiến và quay;

- TCVN 7681-5:2013 (ISO 13041-5:2006) Phần 5: Độ chính xác của lượng chạy dao, tốc độ quay và phép nội suy;

- TCVN 7681-6:2013 (ISO 13041-6:2009) Phần 6: Độ chính xác của mẫu kim được gia công lần cuối;

- TCVN 7681-7:2007 (ISO 13041-7:2004) Phần 7: Đánh giá đặc tính tạo công tua trong các mặt phẳng tọa độ;

- TCVN 7681-8:2007 (ISO 13041-8:2004) Phần 8: Đánh giá các biến dạng nhiệt.

 

ĐIỀU KIỆN KIỂM MÁY TIỆN ĐIỀU KHIỂN SỐ VÀ TRUNG TÂM TIỆN - PHẦN 3: KIỂM HÌNH HỌC CHO CÁC MÁY CÓ TRỤC CHÍNH MANG PHÔI THẲNG ĐỨNG ĐẢO NGHỊCH

Test conditions for numerically controlled turning machines and turning centres - Part 3: Geometric test for machines with inverted vertical workholding spindles

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các phép kiểm hình học cho các máy tiện Điều khiển số (NC) thông dụng và các trung tâm tiện có các trục chính mang phôi thẳng đứng đảo nghịch, cũng như các dung sai tương ứng có thể áp dụng, có viện dẫn TCVN 7011-1 (ISO 230-1) và TCVN 7011-7 (ISO 230-7).

Tiêu chuẩn này giới thiệu các khái niệm hoặc các dạng cấu hình khác nhau và đặc trưng chung của các máy tiện NC và các trung tâm tiện với các trục chính thẳng đứng đảo nghịch. Tiêu chuẩn này cũng đưa ra thuật ngữ và kí hiệu của các trục điều khiển (xem các Hình 1, 2, 3 và 4).

Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng để kiểm tra xác nhận độ chính xác của máy, không áp dụng để kiểm vận hành máy (ví dụ: rung động, độ ồn bất thường, chuyển động giật cục của các bộ phận) cũng như các đặc tính của máy (ví dụ: tốc độ quay, lượng chạy dao), các phép kiểm này thường được thực hiện trước khi kiểm độ chính xác.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).

TCVN 7011 -1:2007 (ISO 230-1:1996) Quy tắc kiểm máy công cụ - Phần 1: Độ chính xác hình học của máy khi vận hành trong điều kiện không ti hoặc gia công tinh;

TCVN 7011-7:2013

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7681-3:2013 (ISO 13041-3:2009) về Điều kiện kiểm máy tiện điều khiển số và trung tâm tiện - Phần 3: Kiểm hình học cho các máy có một trục chính mang phôi thẳng đứng đảo nghịch

  • Số hiệu: TCVN7681-3:2013
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2013
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản