Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
PHƯỢNG TIỆN BẢO VỆ CÁ NHÂN - GIÀY ỦNG BẢO VỆ
Personal protective equipment - Protective footwear
Lời nói đầu
TCVN 7653 : 2007 thay thế TCVN 7204-3:2002 và TCVN 7204-7: 2003
TCVN 7653 : 2007 hoàn toàn tương đương ISO 20346 : 2004 và Bản đính chính kỹ thuật 1:2005.
TCVN 7653 : 2007 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 94 Phương tiện bảo vệ cá nhân biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
PHƯƠNG TIỆN BẢO VỆ CÁ NHÂN - GIÀY ỦNG BẢO VỆ
Personal protective equipment - Protective footwear
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu cơ bản và yêu cầu bổ sung (tùy chọn) cho giày ủng bảo vệ.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
EN 12568 : 1998, Foot and leg protectors - Requiments and test methods for toecaps and metal penetration resistant inserts (Phương tiện bảo vệ bàn chân và ống chân - Các yêu cầu và phương pháp thử cho pho mũi và lót chống đâm xuyên).
TCVN 7651 : 2007 (ISO 20344 : 2004), Phương tiện bảo vệ cá nhân - Phương pháp thử giày ủng.
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
CHÚ THÍCH: Các chi tiết cấu thành của giày ủng được minh họa trong hình 1 và 2.
3.1.
Giày ủng bảo vệ (protective footwear)
Giày ủng có các đặc tính bảo vệ để bảo vệ người sử dụng tránh các chấn thương có thể xảy ra do tai nạn, có pho mũi được thiết kế chống được va đập khi thử với mức năng lượng ít nhất bằng 100 J và chống được nén ép khi thử với lực nén ít nhất là 10 kN.
3.2.
Da (leather)
3.2.1
Da nguyên cật (full - grain leather)
Da của đại gia súc hay tiểu gia súc đã được thuộc với cấu trúc sợi nguyên thủy còn nguyên vẹn và còn nguyên lớp mặt cật.
3.2.2
Da cải tạo mặt cật (corrected - grain leather)
Da của đại gia súc hay tiểu gia súc đã được thuộc với cấu trúc sợi nguyên thủy còn nguyên vẹn, nhưng đã được mài bóng để cải tạo mặt cật.
3.2.3
Da váng (leather split)
Phần thịt hay phần giữa của con da hay ba thuộc với cấu trúc sợi nguyên thủy còn nguyên vẹn và được lạng xẻ hay bào để bỏ hoàn toàn mặt cật.
3.3.
Cao su (rubber)
Các chất đàn hồi đã được lưu hóa.
3.4.
Vật liệu polyme (polyme materials)
Ví dụ polyuretan hoặc poly(vinyl clorua).
3.5.
Đế trong (insole)
Chi tiết bên trong không tháo được sử dụng để làm phần đế của giày thường gắn với phần mũ giày trong quá trình tạo phom.
3.6.
Lót mặt (insock)
Chi tiết có thể tháo được hoặc cố định của giày ủng sử dụng để phù hợp để phủ một phần hoặc toàn bộ đế trong.
3.7.
Lót mũ (lining)
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7280:2003 (ISO 6110 : 1992) về Giày ủng bằng chất dẻo đúc - Ủng công nghiệp bằng poly (vinyl clorua) có lót hoặc không có lót chống hoá chất - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7654:2007 (ISO 20347 : 2004) về Phương tiện bảo vệ cá nhân - Giày ủng lao động chuyên dụng
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8196:2009 về Phương tiện bảo vệ cá nhân - Giày ủng bằng chất dẻo đúc - Yêu cầu kỹ thuật cho ủng polyuretan có lót hoặc không có lót dùng trong công nghiệp
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7545:2005 về Giầy, ủng cao su - Ủng bằng cao su lưu hoá chống xăng, dầu, mỡ chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7544:2005 về Giầy, ủng cao su - Ủng bằng cao su lưu hóa chống axít, kiềm chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7281:2003 về Giày ủng bằng chất dẻo đúc - Ủng công nghiệp bằng poly (vinyl clorua) có lót hoặc không có lót chống mỡ động vật và dầu thực vật - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6409:1998 (ISO 2024 : 1981) về Giày, ủng cao su - Giày, ủng cao su dẫn điện có lót - Yêu cầu kỹ thuật
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6875:2001 (ISO 11612 : 1998) về Quần áo bảo vệ chống nhiệt và lửa - Phương pháp thử và yêu cầu tính năng của quần áo chống nhiệt do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2606:1978 về Phương tiện bảo vệ tay - Phân loại do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8205:2009 về Phương tiện bảo vệ cá nhân - Phương tiện chống rơi ngã từ trên cao - Dụng cụ neo một điểm
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8207-1:2009 (ISO 22846-1 : 2003) về Phương tiện bảo vệ cá nhân - Phương tiện chống rơi ngã từ trên cao - Hệ thống dẫn cáp - Phần 1: Nguyên tắc cơ bản của hệ thống làm việc
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8206:2009 (ISO 16024 : 2005) về Phương tiện bảo vệ cá nhân - Phương tiện chống rơi ngã từ trên cao - Hệ thống dây cứu sinh ngang đàn hồi
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7546:2005 về Phương tiện bảo vệ cá nhân - Phân loại các yếu tố nguy hiểm và có hại
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8197:2009 (ISO 17249:2004) về Phương tiện bảo vệ cá nhân - Giày ủng an toàn có độ bền cắt với cưa xích
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6412:2009 (ISO 13287:2006) về Phương tiện bảo vệ cá nhân - Giày ủng - Phương pháp thử khả năng chống trượt
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7280:2003 (ISO 6110 : 1992) về Giày ủng bằng chất dẻo đúc - Ủng công nghiệp bằng poly (vinyl clorua) có lót hoặc không có lót chống hoá chất - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7651:2007 (ISO 20344: 2004) về Phương tiện bảo vệ cá nhân - Phương pháp thử giày ủng
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7652:2007 (ISO 20345 : 2004) về Phương tiện bảo vệ cá nhân - Giày ủng an toàn
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7654:2007 (ISO 20347 : 2004) về Phương tiện bảo vệ cá nhân - Giày ủng lao động chuyên dụng
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8196:2009 về Phương tiện bảo vệ cá nhân - Giày ủng bằng chất dẻo đúc - Yêu cầu kỹ thuật cho ủng polyuretan có lót hoặc không có lót dùng trong công nghiệp
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7545:2005 về Giầy, ủng cao su - Ủng bằng cao su lưu hoá chống xăng, dầu, mỡ chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7544:2005 về Giầy, ủng cao su - Ủng bằng cao su lưu hóa chống axít, kiềm chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7281:2003 về Giày ủng bằng chất dẻo đúc - Ủng công nghiệp bằng poly (vinyl clorua) có lót hoặc không có lót chống mỡ động vật và dầu thực vật - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6409:1998 (ISO 2024 : 1981) về Giày, ủng cao su - Giày, ủng cao su dẫn điện có lót - Yêu cầu kỹ thuật
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6875:2001 (ISO 11612 : 1998) về Quần áo bảo vệ chống nhiệt và lửa - Phương pháp thử và yêu cầu tính năng của quần áo chống nhiệt do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2606:1978 về Phương tiện bảo vệ tay - Phân loại do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8205:2009 về Phương tiện bảo vệ cá nhân - Phương tiện chống rơi ngã từ trên cao - Dụng cụ neo một điểm
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8207-1:2009 (ISO 22846-1 : 2003) về Phương tiện bảo vệ cá nhân - Phương tiện chống rơi ngã từ trên cao - Hệ thống dẫn cáp - Phần 1: Nguyên tắc cơ bản của hệ thống làm việc
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8206:2009 (ISO 16024 : 2005) về Phương tiện bảo vệ cá nhân - Phương tiện chống rơi ngã từ trên cao - Hệ thống dây cứu sinh ngang đàn hồi
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7546:2005 về Phương tiện bảo vệ cá nhân - Phân loại các yếu tố nguy hiểm và có hại
- 16Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8197:2009 (ISO 17249:2004) về Phương tiện bảo vệ cá nhân - Giày ủng an toàn có độ bền cắt với cưa xích
- 17Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6412:2009 (ISO 13287:2006) về Phương tiện bảo vệ cá nhân - Giày ủng - Phương pháp thử khả năng chống trượt
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7653:2007 (ISO 20346 : 2004) về Phương tiện bảo vệ cá nhân - Giày ủng bảo vệ
- Số hiệu: TCVN7653:2007
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2007
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra