Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
![](https://docs.hethongphapluat.com/ls1/images/6df73d2d030b52f1dbc9ee5752476ecc/700ca8d738e4754e549711d61884779e.jpeg)
![](https://docs.hethongphapluat.com/ls1/images/6df73d2d030b52f1dbc9ee5752476ecc/61e3af8112831ace7e2e9e1d74ba572c.jpeg)
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8249:2013 về Bóng đèn huỳnh quang ống thẳng - Hiệu suất năng lượng
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7897:2013 về Balát điện tử dùng cho bóng đèn huỳnh quang - Hiệu suất năng lượng
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8248:2013 về Balát điện từ dùng cho bóng đèn huỳnh quang - Hiệu suất năng lượng
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8783:2015 (IEC 62612:2013) về Bóng đèn LED có balát lắp liền dùng cho chiếu sáng thông dụng làm việc ở điện áp lớn hơn 50 V - Yêu cầu về tính năng
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8783:2015 (IEC 62612:2013) về Bóng đèn LED có balát lắp liền dùng cho chiếu sáng thông dụng làm việc ở điện áp lớn hơn 50 V - Yêu cầu về tính năng
- 2Quyết định 3719/QĐ-BKHCN năm 2014 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7897:2013 về Balát điện tử dùng cho bóng đèn huỳnh quang - Hiệu suất năng lượng
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8248:2013 về Balát điện từ dùng cho bóng đèn huỳnh quang - Hiệu suất năng lượng
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8249:2013 về Bóng đèn huỳnh quang ống thẳng - Hiệu suất năng lượng
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7722-1:2009 (IEC 60598-1:2008) về đèn điện - Phần 1: Yêu cầu chung và các thử nghiệm
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4255:2008 (IEC 60529 : 2001) về Cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài (mã IP)
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7863:2008 về bóng đèn huỳnh quang một đầu đèn - Yêu cầu về tính năng
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7590-2-3:2007 (IEC 61347-2-3 : 2004, With Amendment 2 : 2006) về Bộ điều khiển bóng đèn - Phần 2-3: Yêu cầu cụ thể đối với balát điện tử được cấp điện từ nguồn xoay chiều dùng cho bóng đèn huỳnh quang
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7590-2-8:2006 (IEC 61347-2-8 : 2006) về Bộ điều khiển bóng đèn – Phần 2-8: Yêu cầu cụ thể đối với Balát dùng cho bóng đèn huỳnh quang do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7591:2006 (IEC 61199 : 1999) về Bóng đèn huỳnh quang một đầu – Quy định về an toàn do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6482:1999 (ISO 155:1995) về tắcte chớp sáng dùng cho bóng đèn huỳnh quang
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7591:2014 (IEC 61199:2012) về Bóng đèn huỳnh quang một đầu - Qui định về an toàn
- Số hiệu: TCVN7591:2014
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2014
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/06/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký biến động.
2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây:
a) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;
b) Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
c) Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;
d) Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;
đ) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
3. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất kết hợp với đăng ký biến động về các nội dung theo quy định tại Điều này thì thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.
Xem nội dung văn bản: Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai