Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8782:2011 (IEC 62560:2011) về Bóng đèn LED có balát lắp liền dùng cho chiếu sáng thông dụng làm việc ở điện áp lớn hơn 50 V - Quy định về an toàn
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8783:2011 (IEC/PAS 62612:2009) về Bóng đèn LED có balát lắp liền dùng cho chiếu sáng thông dụng - Yêu cầu về tính năng
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7674:2014 (IEC 60929:2011) về Bộ điều khiển điện tử được cấp điện từ nguồn xoay chiều và/hoặc một chiều dùng cho bóng đèn huỳnh quang dạng ống - Yêu cầu về tính năng
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10345:2014 (IEC 61231:2013) về Hệ thống mã quốc tế của bóng đèn (ILCOS)
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10345:2014 (IEC 61231:2013) về Hệ thống mã quốc tế của bóng đèn (ILCOS)
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7674:2014 (IEC 60929:2011) về Bộ điều khiển điện tử được cấp điện từ nguồn xoay chiều và/hoặc một chiều dùng cho bóng đèn huỳnh quang dạng ống - Yêu cầu về tính năng
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8782:2011 (IEC 62560:2011) về Bóng đèn LED có balát lắp liền dùng cho chiếu sáng thông dụng làm việc ở điện áp lớn hơn 50 V - Quy định về an toàn
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8783:2011 (IEC/PAS 62612:2009) về Bóng đèn LED có balát lắp liền dùng cho chiếu sáng thông dụng - Yêu cầu về tính năng
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7447-4-41:2010 (IEC 60364-4-41:2005) về Hệ thống lắp đặt điện hạ áp – Phần 4-41: Bảo vệ an toàn, bảo vệ chống điện giật
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7590-1:2010 (IEC 61347-1:2007) về Bộ điều khiển bóng đèn - Phần 1: Yêu cầu chung và yêu cầu an toàn
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6385:2009 (IEC 60065 : 2005) về Thiết bị nghe, nhìn và thiết bị điện tử tương tự - Yêu cầu an toàn
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7722-1:2009 (IEC 60598-1:2008) về đèn điện - Phần 1: Yêu cầu chung và các thử nghiệm
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN7722-2-6:2009 (IEC 60598-2-6 :1994/Amd. 1:1996) về đèn điện - Phần 2: Yêu cầu cụ thể - Mục 6: Đèn điện có biến áp hoặc bộ chuyển đổi lắp sẵn dùng cho bóng đèn sợi đốt
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8086:2009 (IEC 60085 : 2007) về Cách điện - Đánh giá về nhiệt và ký hiệu cấp chịu nhiệt
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8095-845:2009 (IEC 60050-845:1987) về từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 845: Chiếu sáng
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5926-3:2007 (IEC 60269-3:1987, With Amendment 1:2003) về Cầu chảy hạ áp - Phần 3: Yêu cầu bổ sung đối với cầu chảy để người không có chuyên môn sử dụng (Cầu chảy chủ yếu để dùng trong gia đình và các ứng dụng tương tự)
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7590-2-1:2007 (IEC 61347-2-1 : 2006) về Bộ điều khiển bóng đèn - Phần 2-1: Yêu cầu cụ thể đối với cơ cấu khởi động (không phải loại tắcte chớp sáng)
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7590-2-12:2007 (IEC 61347-2-12 : 2005) về Bộ điều khiển bóng đèn - Phần 2-12: Yêu cầu cụ thể đối với balát điện tử được cấp điện từ nguồn một chiều hoặc xoay chiều dùng cho bóng đèn phóng điện (không kể bóng đèn huỳnh quang)
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7590-2-3:2007 (IEC 61347-2-3 : 2004, With Amendment 2 : 2006) về Bộ điều khiển bóng đèn - Phần 2-3: Yêu cầu cụ thể đối với balát điện tử được cấp điện từ nguồn xoay chiều dùng cho bóng đèn huỳnh quang
- 16Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7590-2-9:2007 (IEC 61347-2-9 : 2003/Amd. 2: 2006) về Bộ điều khiển bóng đèn - Phần 2-9: Yêu cầu cụ thể đối với balát dùng cho bóng đèn phóng điện (không kể bóng đèn huỳnh quang)
- 17Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7590-1:2006 (IEC 61347-1 : 2003) về Bộ điều khiển bóng đèn - Phần 1: Yêu cầu chung và yêu cầu an toàn do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 18Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7590-2-8:2006 (IEC 61347-2-8 : 2006) về Bộ điều khiển bóng đèn – Phần 2-8: Yêu cầu cụ thể đối với Balát dùng cho bóng đèn huỳnh quang do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7590-2-13:2013 (IEC 61347-2-13:2006) về Bộ điều khiển bóng đèn – Phần 2-13: Yêu cầu cụ thể đối với bộ điều khiển điện tử được cấp điện từ nguồn một chiều hoặc xoay chiều dùng cho mô đun LED
- Số hiệu: TCVN7590-2-13:2013
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2013
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/06/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký biến động.
2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây:
a) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;
b) Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
c) Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;
d) Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;
đ) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
3. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất kết hợp với đăng ký biến động về các nội dung theo quy định tại Điều này thì thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.
Xem nội dung văn bản: Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai