Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7535-2 : 2010

ISO 17226-2 : 2008

DA - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG FORMALDEHYT BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÓA HỌC -

PHẦN 2: PHƯƠNG PHÁP SO MÀU

Leather - Chemical determination of formaldehyde content -

Part 2: Method using colorimetric analysis

Lời nói đầu

TCVN 7535-2:2010 thay thế TCVN 7535:2005.

TCVN 7535-2:2010 hoàn toàn tương đương với ISO 17226-2:2008 và bản đính chính kỹ thuật 1:2009

Bộ tiêu chuẩn TCVN 7535 Da - Xác định hàm lượng formaldehyt bằng phương pháp hóa học  gồm hai phần:

- TCVN 7535-1:2010 (ISO 17226-1:2008), Phần 1: Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao;

- TCVN 7535-2:2010 (ISO 17226-2:2008, Cor 1:2009), Phần 2: Phương pháp so màu.

TCVN 7535-2:2010 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 120 Sản phẩm da biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

DA - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG FORMALDEHYT BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÓA HỌC -

PHẦN 2: PHƯƠNG PHÁP SO MÀU

Leather - Chemical determination of formaldehyde content -

Part 2: Method using colorimetric analysis

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định formaldehyt tự do và formaldehyt giải phóng có trong da. Phương pháp này dựa trên phép so màu.

Hàm lượng formaldehyt thu được là lượng formaldehyt tự do và formaldehyt được chiết qua việc thủy phân có trong nước chiết từ da ở các điều kiện chuẩn.

Phương pháp này không có tính chọn lọc hoàn toàn đối với formaldehyt. Các hợp chất khác như thuốc nhuộm đã chiết có thể gây nhiễu do cũng hấp thụ ở 412 nm.

2. Sự phù hợp

Khi so sánh với TCVN 7535-1 (ISO 17226-1), hai phương pháp phân tích này phải đưa ra những xu hướng tương tự nhau nhưng không nhất thiết phải có kết quả hoàn toàn giống nhau. Bởi vậy, trong trường hợp có tranh chấp, ưu tiên sử dụng phương pháp trong TCVN 7535-1 (ISO 17226-1) hơn.

3. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử

TCVN 7117 (ISO 2418), Da - Phép thử hóa, cơ lý và độ bền màu - Vị trí lấy mẫu

TCVN 7126 (ISO 4044), Da - Phép thử hóa học - Chuẩn bị mẫu thử hóa

TCVN 7535-1 (ISO 17226-1), Da - Xác định hàm lượng formaldehyt bằng phương pháp hóa học - Phần 1: Phương pháp sắc kỷ lỏng hiệu năng cao.

ISO 4684, Leather - Chemical tests - Determination of volatile matter (Da - Phép thử hóa học - Xác định chất bay hơi)

4. Nguyên tắc

Mẫu thử da được tách rửa bằng dung dịch tẩy ở 40 0C. Nước rửa giải được xử lý bằng axetylaxeton, nhờ đó formaldehyt phản ứng để tạo ra một hợp chất có màu vàng (3,5-diaxetyl-1,4-dihydrolutidin). Đo độ hấp thụ của hợp chất này ở 412 nm. Lượng formaldehyt tương ứng với giá trị độ hấp thụ của mẫu thử thu được từ đường cong hiệu chuẩn được xác định dưới các điều kiện tương tự.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7535-2:2010 (ISO 17226-2:2008, AMD 1:2009) về Da - Xác định hàm lượng Formaldehyt bằng phương pháp hóa học - Phần 2: Phương pháp so màu

  • Số hiệu: TCVN7535-2:2010
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2010
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản