Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7121:2014

ISO 3376:2011

DA - PHÉP THỬ CƠ LÝ - XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN KÉO VÀ ĐỘ GIÃN DÀI

Leather - Physical and mechanical tests - Determination of tensile strength and percentage extension

Lời nói đầu

TCVN 7121:2014 thay thế TCVN 7121:2007.

TCVN 7121:2014 hoàn toàn tương đương với ISO 3376:2011.

TCVN 7121:2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 120 Sản phẩm da biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

DA - PHÉP THỬ CƠ LÝ - XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN KÉO VÀ ĐỘ GIÃN DÀI

Leather - Physical and mechanical tests - Determination of tensile strength and percentage extension

1 Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ bền kéo, độ giãn dài tại tải trọng quy định và độ giãn dài khi đứt của da. Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các loại da.

2 Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 7115 (ISO 2419), Da - Phép thử cơ lý - Chuẩn bị và ổn định mẫu

TCVN 7117 (ISO 2418), Da - Phép thử hóa học, cơ lý và độ bền màu - Vị trí lấy mẫu

TCVN 7118 (ISO 2589), Da - Phép thử cơ lý - Xác định độ dày.

TCVN 10600-1:2014 (ISO 7500-1:2004), Vật liệu kim loại - Kiểm định máy thử tĩnh một trục - Phần 1: Máy thử kéo/nén - Kiểm định và hiệu chuẩn hệ thống đo lực).

3 Nguyên tắc

Mẫu thử được kéo giãn với tốc độ quy định cho đến khi lực đạt giá trị xác định trước hoặc cho đến khi mẫu thử bị đứt.

4 Thiết bị, dụng cụ

4.1 Thiết bị thử độ bền kéo, có:

- Khoảng lực tác dụng phù hợp lên mẫu thử;

- Thiết bị ghi giá trị lực có độ chính xác ít nhất 2 % theo quy định về Loại 2 của TCVN 10600-1 (ISO 7500-1);

- Tốc độ tách rời đồng nhất của các ngàm kẹp là 100 mm/min ± 20 mm/min;

- Thiết bị ghi lực, ví dụ dưới dạng đường cong độ giãn dài;

- Các ngàm kẹp, có chiều dài tối thiểu là 45 mm theo hướng tải trọng tác dụng, được thiết kế sao cho có thể kẹp mẫu cố định bằng cơ học hoặc khí nén. Kết cấu và thiết kế mặt trong của các ngàm kẹp phải sao cho, tại tải trọng lớn nhất đạt được trong phép thử, mẫu thử không bị trượt trong các ngàm kẹp quá 1 % khoảng cách ban đầu giữa các ngàm kẹp.

4.2 Thiết bị xác định độ giãn của mẫu thử, sử dụng bộ kiểm tra để xác định sự tách rời của các ngàm kẹp hoặc các cảm biến để xác định sự tách rời của hai điểm được đánh dấu cố định trên mẫu thử.

4.3 Dụng cụ đo độ dày, theo quy định của TCVN 7118 (ISO 2589).

4.4 Dao dập, theo quy định của TCVN 7115 (ISO 2419) để cắt mẫu thử như chỉ ra trong Hình 1 với các kích thước được nêu trong Bảng 1.

Hình 1 - Hình dạng mẫu thử

Bảng 1 - Kích thước mẫu thử

Kích thước tính bằng milimét

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7121:2014 (ISO 3376:2011) về Da - Phép thử cơ lý - Xác định độ bền kéo và độ giãn dài

  • Số hiệu: TCVN7121:2014
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2014
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản