Hệ thống pháp luật

TCVN 7095 - 2:2002

ISO 15592 - 2:2001

THUỐC LÁ SỢI VÀ SẢN PHẨM HÚT TỪ THUỐC LÁ SỢI - PHƯƠNG PHÁP LẤY MẪU, BẢO ÔN VÀ PHÂN TÍCH PHẦN 2: MÔI TRƯỜNG BẢO ÔN VÀ THỬ NGHIỆM

Fine-cut tobacco and smoking articles made from it - Methods of sampling, conditioning and analysis Part 2: Atmosphere for conditioning and testing

 

Lời nói đầu

TCVN 7095 - 2:2002 hoàn toàn tương đương với ISO 15592 - 2:2001

TCVN 7095 - 2:2002 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC126 Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

THUỐC LÁ SỢI VÀ SẢN PHẨM HÚT TỪ THUỐC LÁ SỢI - PHƯƠNG PHÁP LẤY MẪU, BẢO ÔN VÀ PHÂN TÍCH PHẦN 2: MÔI TRƯỜNG BẢO ÔN VÀ THỬ NGHIỆM

Fine-cut tobacco and smoking articles made from it - Methods of sampling, conditioning and analysis Part 2: Atmosphere for conditioning and testing

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định môi trường để bảo ôn và thử nghiệm các mẫu thuốc lá sợi và các phần mẫu thử của thuốc lá sợi.

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các phép thử trên thuốc lá sợi, sản phẩm từ thuốc lá sợi và các phụ liệu được sử dụng để sản xuất các sản phẩm hút từ thuốc lá sợi cần phải bảo ôn trước. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các phép thử đòi hỏi các điều kiện thử đặc biệt quy định riêng, thí dụ: giấy cuốn điếu và giấy cactông được nêu trong ISO 187 hoặc các sản phẩm thuốc lá khác được nêu trong TCVN 5078:2001 (ISO 3402).

2. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây:

2.1. Môi trường (atmosphere): Các điều kiện môi trường xung quanh được xác định bởi một hoặc nhiều thông số sau:

- nhiệt độ;

- độ ẩm tương đối;

- áp suất;

[định nghĩa 2.1 trong ISO 558:1980.]

2.2. Môi trường bảo ôn (conditioning atmosphere): Môi trường mà ở đó mẫu hoặc phần mẫu thử được giữ ổn định trước khi thử nghiệm.

Chú thích 1 - Điều này được đặc trưng bởi các giá trị quy định cho một hoặc nhiều các thông số sau: nhiệt độ, độ ẩm tương đối và áp suất, với các dung sai cho phép trong một khoảng thời gian nhất định.

Chú thích 2 - Thuật ngữ “bảo ôn” liên quan đến quá trình xác định để đưa mẫu hoặc phần mẫu thử trước khi thử nghiệm về điều kiện quy định liên quan đến nhiệt độ và độ ẩm, bằng cách giữ mẫu trong một khoảng thời gian nhất định trong môi trường bảo ôn.

Chú thích 3 - Việc bảo ôn có thể được thực hiện trong phòng thử nghiệm hoặc trong buồng kín đặc biệt được gọi là “buồng bảo ôn” hoặc trong buồng thử nghiệm.

Chú thích 4 - Các giá trị được chọn và khoảng thời gian bảo ôn phụ thuộc vào bản chất của mẫu hoặc phần mẫu thử cần thử nghiệm.

Chú thích 5 - Chấp nhận định nghĩa 2.2 trong ISO 558:1980.

2

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7095-2:2002 (ISO 15592 - 2:2001) về Thuốc lá sợi và sản phẩm hút từ thuốc lá sợi - Phương pháp lấy mẫu, bảo ôn và phân tích - Phần 2: Môi trường bảo ôn và thử nghiệm

  • Số hiệu: TCVN7095-2:2002
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 31/12/2002
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 24/08/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản