Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7054:2014

VÀNG THƯƠNG PHẨM - YÊU CẦU KỸ THUẬT

Commercial gold - Technical requirements

Lời nói đầu

TCVN 7054:2014 thay thế TCVN 7054:2002.

TCVN 7054:2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 174, Đồ trang sức biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

VÀNG THƯƠNG PHẨM - YÊU CẦU KỸ THUẬT

Commercial gold - Technical requirements

1 Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật và cách ghi nhãn đối với tất cả các loại vàng thương phẩm lưu thông trên thị trường.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho vàng nguyên liệu thô.

2 Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này, sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau.

2.1

Vàng thương phẩm (Commercial gold)

Các sản phẩm vàng trang sức, vàng mỹ nghệ, vàng miếng và vàng nguyên liệu lưu thông trên thị trường (trừ vàng nguyên liệu thô).

2.2

Vàng trang sức (Jewelry gold)

Các sản phẩm vàng và hợp kim vàng, có hoặc không gắn đá quý, kim loại quý hoặc vật liệu khác, để phục vụ nhu cầu trang sức của con người như các loại nhẫn, dây, vòng, hoa tai, kim cài, tượng nhỏ và các loại khác.

2.3

Vàng mỹ nghệ (Handicraft gold)

Các sản phẩm vàng và hợp kim vàng, các sản phẩm mạ vàng/sản phẩm khảm vàng, có hoặc không gắn đá quý, kim loại quý hoặc vật liệu khác, để phục vụ cho nhu cầu trang trí mỹ nghệ như khung ảnh, tượng và các loại khác.

2.4

Vàng miếng (Bullion gold)

Vàng đã được đúc, dập, cán, thành các hình dạng khác nhau, có đóng chữ và số chỉ khối lượng, chất lượng và ký mã hiệu của nhà sản xuất theo quy định tại Điều 6 của tiêu chuẩn này.

2.5

Vàng nguyên liệu (Materia gold)

Vàng dưới dạng khối, thỏi, lá, hạt, dây bán thành phẩm trang sức và các loại khác (không bao gồm vàng nguyên liệu thô).

2.6

Vàng nguyên liệu thô (Raw materia gold)

Vàng dưới dạng khối, thỏi, lá, hạt, dây..., mới khai thác, chưa tinh luyện; vàng trang sức, vàng mỹ nghệ cũ không còn giá trị trang sức mỹ nghệ; vàng dưới dạng phế liệu như các linh kiện điện tử cũ, sản phẩm nha khoa hỏng...

2.7

Vàng tinh khiết (Fine gold)

Các sản phẩm hoàn toàn tạo nên từ kim loại vàng.

2.8

Hợp kim vàng (Gold alloy/solder)

Một dung dịch rắn giữa vàng và các kim loại khác. Các nguyên tố có thể hợp kim hóa với vàng là bạc, đồng, nickel, sắt, hoặc kẽm, thiếc, mangan, cadmi, platin, paladi.

2.9

Sản phẩm mạ vàng/Sản phẩm khảm vàng (Gold coatings/platings)

Sản phẩm ghép gồm một lớp vàng mỏng (lớp mạ vàng) phủ lên một chất liệu khác, thường là một kim loại kém giá trị hơn vàng. Lớp mạ vàng được tạo thành bằng những cách khác nhau, dưới tác dụng của nhiệt độ và áp suất (lớp mạ vàng) hoặc thông qua quá trình điện phân (mạ vàng điện phân).

2.10

Kara (Karat)

Số phần của vàng (tính theo khối lượng) trong hai mươi bốn (24) phần của hợp kim vàng, được ký hiệu là K.

2.11

Độ tinh khiết (Fineness)

Số phần của kim loại vàng (tính theo khối lượng) trong một nghìn (1000) phần của hợp k

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7054:2014 về Vàng thương phẩm - Yêu cầu kỹ thuật

  • Số hiệu: TCVN7054:2014
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2014
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản