Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 6768-2 : 2000

IEC 574-2 : 1992

THIẾT BỊ VÀ HỆ THỐNG NGHE-NHÌN, VIDEO VÀ TRUYỀN HÌNH - PHẦN 2: ĐỊNH NGHĨA CÁC THUẬT NGỮ CHUNG

Audio-visual video and television equipment and systems - Part 2: Definition of general termsl

Lời nói đầu

TCVN 6768-2 : 2000 hoàn toàn tương đương với tiêu chuẩn IEC 574-2 : 1992;

TCVN 6768-2 : 2000 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/E 6 Phát thanh và truyền hình biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

THIẾT BỊ VÀ HỆ THỐNG NGHE-NHÌN, VIDEO VÀ TRUYỀN HÌNH - PHẦN 2: ĐỊNH NGHĨA CÁC THUẬT NGỮ CHUNG

Audio-visual video and television equipment and systems - Part 2: Definition of general termsl

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các thuật ngữ và định nghĩa chủ yếu dùng trong lĩnh vực thiết bị và hệ thống giáo dục và đào tạo.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

IEC 50 (723) Từ ngữ kỹ thuật điện quốc tế (IEV) - Chương 723: Quảng bá: truyền thanh, truyền hình, truyền dữ liệu.

IEC 50 (801) : 1984 Từ ngữ kỹ thuật điện quốc tế (IEV) - Chương 801: Âm thanh và điện thanh.

IEC 50 (806) : 1975 Từ ngữ kỹ thuật điện quốc tế (IEV) - Chương 806: Ghi và tái tạo âm thanh và video.

IEC 268-2 : 1987 Thiết bị hệ thống âm thanh - Phần 2: Giải thích các thuật ngữ chung và phương pháp tính toán. Sửa đổi 1 (1991).

3. Thuật ngữ chung

3.1. Nghe-nhìn: Thuật ngữ có liên quan đến kỹ thuật kết hợp giữa âm thanh và hình ảnh. (IEV 723-01-46)

3.2. Trợ giúp nghe-nhìn: Tài liệu nghe-nhìn, hoặc các thiết bị trợ giúp, để thuận tiện cho thông tin liên lạc.

3.3. Thiết bị nghe-nhìn: Những thiết bị điện, điện tử hoặc quang (hoặc thiết bị kết hợp tất cả các loại trên), được sử dụng để trợ giúp nghe-nhìn.

3.4. Tài liệu nghe-nhìn: Tài liệu có nội dung được tái tạo bởi một thiết bị nghe-nhìn thích hợp.

3.5. Sản xuất đa phương thức: Chương trình bao gồm nhiều phương tiện nghe-nhìn. Ví dụ: Chương trình có sự kết hợp phương tiện nhìn dương bản với phương tiện nghe.

3.6. Phương tiện giáo dục: Mọi phương tiện nghe-nhìn được sử dụng cho việc ghi và phân bố các tài liệu giáo dục.

3.7. Máy ghi: Thuật ngữ chung chỉ thiết bị ghi tin tức vào phương tiện lưu trữ và tái tạo.

3.8. Máy đọc: Thuật ngữ chung chỉ thiết bị dùng để tái tạo âm thanh hay hình ảnh đã được ghi lại trên bất cứ phương tiện ghi nào (như đĩa, băng, phim...).

3.9. Máy chiếu: Thuật ngữ chung chỉ thiết bị chiếu và phóng đại hình ảnh lên màn bằng phương thức quang.

3.10.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6768-2:2000 (IEC 574-2 : 1992) về Thiết bị và hệ thống nghe-nhìn, video và truyền hình - Phần 2: Định nghĩa các thuật ngữ chung

  • Số hiệu: TCVN6768-2:2000
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2000
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản