Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 6678:2000

ISO 8454:1995

THUỐC LÁ ĐIẾU – XÁC ĐỊNH CACBON MONO OXIT TRONG PHA HƠI CỦA KHÓI THUỐC LÁ – PHƯƠNG PHÁP DÙNG MÁY PHÂN TÍCH HỒNG NGOẠI KHÔNG PHÂN TÁN (NDIR)

Cigarettes - Determination of carbon monoxide in the vapour phase of cigarettes smoke - NDIR method

Lời nói đầu

TCVN 6678:2000 hoàn toàn tương đương ISO ISO 8454:1995;

TCVN 6678:2000 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC126 Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành;

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

THUỐC LÁ ĐIẾU – XÁC ĐỊNH CACBON MONO OXIT TRONG PHA HƠI CỦA KHÓI THUỐC LÁ – PHƯƠNG PHÁP DÙNG MÁY PHÂN TÍCH HỒNG NGOẠI KHÔNG PHÂN TÁN (NDIR)

Cigarettes - Determination of carbon monoxide in the vapour phase of cigarettes smoke - NDIR method

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định cacbon mono oxit (CO) trong pha hơi của khói thuốc lá.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

ISO 3308:1991, Máy hút thuốc lá phân tích thông dụng - Định nghĩa và các điều kiện chuẩn.

ISO 3402:1991, Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá - Môi trường bảo ôn và thử nghiệm.

TCVN 6680:2000 (ISO 4387:1991), Thuốc lá điếu - Xác định tổng hàm lượng chất hạt và chất hạt khô không chứa nicotin bằng máy hút thuốc phân tích thông thường.

TCVN 6684:2000 (ISO 8243:1991), Thuốc lá điếu - Lấy mẫu.

3. Định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng các định nghĩa sau:

3.1. Pha hơi: Phần khói đi qua bẫy pha hạt trong quá trình hút, phù hợp với TCVN 6680:2000 (ISO 4387:1991), sử dụng máy hút quy định trong ISO 3308.

3.2. Hơi hút làm sạch: Bất kỳ luồng hơi nào được thực hiện sau khi điếu thuốc đã tắt hoặc điếu thuốc đã được lấy ra khỏi ống giữ điếu thuốc.

4. Nguyên tắc

Hút các điếu thuốc theo qui trình hút quy định trong TCVN 6680:2000 (ISO 4387). Thu lấy pha hơi của khói thuốc và dùng máy phân tích hồng ngoại không phân tán (NDIR) đã được hiệu chuẩn để xác định lượng cacbon mono oxit. Tính hàm lượng cacbon mono oxit trên một điếu thuốc.

5. Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng thiết bị, dụng cụ phòng thí nghiệm thông thường và:

5.1. Môi trường hút cách ly, được duy trì một cách chính xác phù hợp với các điều kiện quy định trong ISO 3402:1991, để bảo ôn các điếu thuốc mẫu trước khi hút (xem thêm 8.1).

5.2. Máy hút thuốc lá phân tích thông thường và các phụ kiện, phù hợp với yêu cầu của ISO 3308.

5.3. Hệ thống thu nhận pha hơi, có thể được gắn với một hoặc nhiều kênh của máy hút. Việc sử dụng hệ thống này phải đảm bảo là thu được toàn bộ pha hơi (thông thường được thoát vào không khí) rồi đưa vào bảo quản trong một vật chứa đã được hút chân không từ trước, sau đó dùng làm mẫu cho chạy qua máy phân tích NDIR.

Hệ thống thu nhận không được gây ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của máy hút thuốc lá và kết quả xác định tổng hàm lượng chất ngưng tụ và nicotin.

Dùng pha hơi chứa 4 % đến 6 % (phần thể tích) khí CO để kiểm tra tính không thấm của thiết bị thu nhận khí đối với pha hơi. Nồng độ CO được đo trực tiếp sau khi thu đầy pha hơi vào vật chứa đã được rút chân không từ trước. Sau khoảng thời gian không

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6678:2000 (ISO 8454:1995) về Thuốc lá điếu - Xác định cacbon mono oxit trong pha hơi của khói thuốc lá - Phương pháp dùng máy phân tích hồng ngoại không phân tán (NDIR)

  • Số hiệu: TCVN6678:2000
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2000
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 24/08/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản