Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 6619 : 2000

AXIT PHOSPHORIC THỰC PHẨM VÀ AXIT PHOSPHORIC KỸ THUẬT - PHƯƠNG PHÁP THỬ

Phosphoric acid for food and for technical purpose - Method of test

Lời nói đầu

TCVN 6619 : 2000 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 47 “Hoá chất cơ bản” xây dựng trên cơ sở dự thảo đề nghị của Công ty hoá chất Đức Giang, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xét duyệt, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

AXIT PHOSPHORIC THỰC PHẨM VÀ AXIT PHOSPHORIC KỸ THUẬT - PHƯƠNG PHÁP THỬ

Phosphoric acid for food and for technical purpose - Method of test

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho axit phosphoric dùng trong thực phẩm và axit phosphoric kỹ thuật.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

TCVN 1694 - 75 Sản phẩm hoá học. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu.

TCVN 1056 - 86 Thuốc thử. Phương pháp chuẩn bị các dung dịch cho phân tích trắc quang và phân tích đục khuếch tán.

TCVN 4851 - 89 (ISO 3696 : 1987) Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.

TCVN 6618 : 2000 Axit phosphoric thực phẩm và axit phosphoric kỹ thuật - Yêu cầu kỹ thuật.

3. Phương pháp thử

3.1. Qui định chung

Hàm lượng các tạp chất được xác định theo nguyên tắc so màu và so độ đục với các mẫu chuẩn được chuẩn bị với các mức chất lượng tương ứng với bảng 1 TCVN 6618 : 2000.

Hóa chất dùng trong các phép thử là loại TKPT hoặc TKHH.

Nếu không có chỉ dẫn nào khác thì pha chế các dung dịch bằng nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm theo TCVN 4851 - 89 (ISO 3696 : 1987).

3.2. Lấy mẫu

3.2.1. Lấy mẫu theo TCVN 1694 - 75, mẫu được lấy ở 5 % tổng số can chứa nhưng không ít hơn 3 can đối với lô hàng nhỏ (lô hàng ít hơn 60 can là lô hàng nhỏ). Mỗi xitéc lấy một mẫu.

3.2.2. Dùng dụng cụ chuyên dùng lấy mẫu ở ba vị trí theo chiều cao gần bề mặt chất lỏng, ở giữa và sát đáy dụng cụ chứa. Lượng mẫu lấy được ở mỗi lô hàng hoặc mỗi xitéc không ít hơn 0,5 lít.

3.2.3. Trộn đều mẫu lấy được cho vào hai lọ thuỷ tinh khô sạch có nút kín. Một lọ để phân tích, lọ còn lại bảo quản ở nơi khô mát ít nhất một tháng để khi cần đem phân tích trọng tài. Trên lọ đựng mẫu phải ghi rõ:

- tên sản phẩm;

- số hiệu lô hàng;

- ngày, tháng và nơi lấy mẫu.

3.3. Kiểm tra ngoại quan

Lấy khoảng 50 g mẫu vào cốc thuỷ tinh dung tích 100 ml. Dùng mắt để quan sát mẫu, cần tiến hành ở nơi sạch sẽ, đủ ánh sáng.

3.4. Xác định hàm lượng axit phosphoric

3.4.1. Phương pháp A (phương pháp trọng tài)

3.4.1.1. Thuốc thử, dung dịch và thiết bị:

- natri hidroxit, dung dịch 0,1 N;

- máy đo pH;

- máy khuấy từ.

3.4.1.2. Cách tiến hành

Cân khoảng 2,5 g mẫu (khoảng 1,5 ml) trong cốc cân ẩm có nắp chứa 5 ml nước chính xác đến 0,0001 g, chuyển vào bình định mức dung tích 250 ml, thêm nước đến vạch mức, lắc đều.

Dùng pipet lấy 25 ml dung dịch đã định mức, cho vào cốc dung tích 200 ml, cho que khuấy từ vào, thêm 75 ml nước và đặt lên máy khuấy từ.

Cho điện cực vào dung dịch, bậ

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6619:2000 về Axit photphoric thực phẩm và axit photphoric kỹ thuật - Phương pháp thử

  • Số hiệu: TCVN6619:2000
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2000
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 24/08/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản